Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 1) - Đề số 01Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 1) - Đề số 01Đề bài
Câu 1 :
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp
Câu 2 :
Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện
Câu 3 :
Các bộ phận chính của máy biến áp gồm:
Câu 4 :
Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
Câu 5 :
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 7 :
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
Câu 8 :
Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
Câu 9 :
Trong thí nghiệm như hình sau, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
Câu 10 :
Một công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế \(500000V\) với khi dùng hiệu điện thế \(100000V\) hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Câu 11 :
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 12 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp biến thế tăng điện áp để giảm hao phí trên đường dây truyền tải.
Câu 2 :
Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Câu 3 :
Các bộ phận chính của máy biến áp gồm:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các bộ phận chính của máy biến áp: + Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau + Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây
Câu 4 :
Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tác dụng từ phụ thuộc vào chiều của dòng điện
Câu 5 :
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế song song vào mạch điện
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B, C - sai vì: Không thể dùng dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế được D - sai vì: Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt
Câu 7 :
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
Câu 8 :
Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong máy phát điện xoay chiều, roto luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều
Câu 9 :
Trong thí nghiệm như hình sau, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều như thế gọi là dòng điện xoay chiều. => Các phương án A, B, C - không xuất hiện dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây không đổi D - xuất hiện dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây thay đổi
Câu 10 :
Một công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế \(500000V\) với khi dùng hiệu điện thế \(100000V\) hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Gọi \({P_1}\) là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi hiệu điện thế là \({U_1} = 500000V\) \({P_2}\) là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi hiệu điện thế là \({U_2} = 100000V\) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{P^2}R}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \dfrac{{{P^2}R}}{{U_2^2}}\end{array} \right. \to \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{U_2^2}}{{U_1^2}} = \dfrac{{{{100000}^2}}}{{{{500000}^2}}} = \dfrac{1}{{25}}\)
Câu 11 :
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\) + Sử dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\) + Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: \(R = \rho \frac{l}{S}\) + Tiết diện \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\) + Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) =>Dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa tức là \(d' = \frac{d}{2}\) thì điện trở của dây dẫn tăng 4 lần: \(R' = 4{\rm{R}}\) => Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi đó tăng 4 lần
Câu 12 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = 3 \to {U_2} = \dfrac{{{U_1}}}{3}\) |