Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 01Đề bài
Câu 1 :
Khoảng cực cận của mắt lão
Câu 2 :
Dùng kính lúp có số bội giác \(4x\) và kính lúp có số bội giác \(5x\) để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:
Câu 3 :
Một máy ảnh có thể không cần bộ phận
Câu 4 :
Tác dụng của kính cận là để
Câu 5 :
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
Câu 6 :
Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở
Câu 7 :
Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
Câu 8 :
Vật kính của máy ảnh sử dụng
Câu 9 :
Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
Câu 10 :
Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh \(2m\). Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao \(1,5m\), phim cách vật kính \(5cm\).
Câu 11 :
Khi nhìn một tòa nhà cao \(10m\) ở cách mắt \(20m\) thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(2cm\).
Câu 12 :
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi \(2x\) và \(3x\) thì:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khoảng cực cận của mắt lão
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Câu 2 :
Dùng kính lúp có số bội giác \(4x\) và kính lúp có số bội giác \(5x\) để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn. => Kính lúp có độ bội giác \(4{\rm{x}}\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)
Câu 3 :
Một máy ảnh có thể không cần bộ phận
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Máy ảnh gồm hai bộ phận chính là: vật kính và buồng tối và một máy ảnh không thể không cần hai bộ phận này.
Câu 4 :
Tác dụng của kính cận là để
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa
Câu 5 :
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Câu 6 :
Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Dù mắt có phải điều tiết hay không điều tiết thì muốn nhìn thấy vật thì ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới của mắt
Câu 7 :
Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mắt có nhiều bộ phận. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
Câu 8 :
Vật kính của máy ảnh sử dụng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ
Câu 9 :
Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ
Câu 10 :
Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh \(2m\). Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao \(1,5m\), phim cách vật kính \(5cm\).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh của vật qua máy ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\) Trong đó: + d là khoảng cách từ vật đến vật kính + d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính + h là chiều cao của vật + h’ là chiều cao của ảnh trên phim Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 2m\\d' = 5cm\\h = 1,5m\end{array} \right.\) Lại có: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to h' = \frac{{d'}}{d}h = \frac{{0,05}}{2}.1,5 = 3,75cm\)
Câu 11 :
Khi nhìn một tòa nhà cao \(10m\) ở cách mắt \(20m\) thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(2cm\).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh - vật: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ \(\left\{ \begin{array}{l}d = 20m\\d' = 2cm = 0,02m\\h = 10m\end{array} \right.\) Ta có: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to h' = \frac{{d'}}{d}h = \frac{{0,02}}{{20}}.10 = 0,01m = 1cm\)
Câu 12 :
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi \(2x\) và \(3x\) thì:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Số bội giác \(G = \frac{{25}}{f}\) Số bội giác \(G\) tỉ lệ nghịch với tiêu cự \(f\) => Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ => Kính có ghi \(3x\) có tiêu cự nhỏ hơn kính lúp có ghi \(2x\) |