Dạng 1: Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết các số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5Tải vềHãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số 0 ; 4 ; 5 ; 9 thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2 Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số mà các chữ số của nó đều là số chẵn.
Ví dụ 1: Hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số 0 ; 4 ; 5 ; 9 thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 4 c) Chia hết cho 2 và 5 Giải a, Các số chia hết cho 2 lập từ bốn chữ số đã cho phải có tận cùng bằng 0 hoặc 4. Mặt khác mỗi số đều có các chữ số khác nhau, nên các số viết được là: 540 ; 940 ; 450 ; 950 ; 490 ; 590 ; 504 ; 904 ; 954 ; 594 b, Ta có các số có ba chữ số chia hết cho 4 viết được là: 540; 504; 940; 904 c, Số chia hết cho 2 và 5 phải có tận cùng bằng 0. Vậy các số cần tìm là: 540; 940 ; 450 ; 950 ; 490 ; 590
Ví dụ 2: a) Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số mà các chữ số của nó đều là số chẵn. b) Có thể viết được bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau chia hết cho 5 mà các chữ số của nó đều là số lẻ? Giải a) Mỗi số cần tìm có dạng $\overline {abc} $. Có 5 chữ số là số chẵn: 0 ; 2; 4 ; 6 ; 8 - Có 4 cách chọn a - Có 5 cách chọn b - Có 5 cách chọn c Vậy số các số chẵn có ba chữ số mà các chữ số của nó đều là số chẵn là: 4 x 5 x 5 = 100 (số) b) Mỗi số cần tìm có dạng $\overline {abc5} $. Nhận xét: - Có 4 cách chọn a - Có 3 cách chọn b - Có 2 cách chọn c Vậy số các số có bốn chữ số khác nhau mà các chữ số của nó đều là số lẻ là: 4 x 3 x 2 = 24 (số)
|