Trắc nghiệm Ngữ pháp Cụm động từ Tiếng Anh 12Đề bài Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Câu 1
Elizabeth is fond ______ going to dances.
Câu 2
House cats are distantly related ______ lions and tigers.
Câu 3
Is this type of soil suitable ___ growing tomatoes ?
Câu 4
Were you aware _____ the regulations against smoking in this area ?
Câu 5
One meter is approximately equal _____ a yard.
Câu 6
Jane doesn't spend much money _____ clothes.
Câu 7
She always takes good care _____ her children.
Câu 8
Boy! _______ away all your toys and go to bed right now.
Câu 9
I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.
Câu 10
The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.
Câu 11
I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.
Câu 12
I do not use those things any more. You can _______ them away.
Câu 13
They were late for work because their car _______ down.
Câu 14
The authority _______ down that building to build a supermarket.
Câu 15
He did not particularly want to _______any competitive sport.
Câu 16
I am tired because I ________late last night.
Câu 17
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
Câu 18
The elevator is not running today. It is ________ order.
Câu 19
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
Câu 20
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
Lời giải và đáp án Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Câu 1
Elizabeth is fond ______ going to dances.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
be fond of: thích làm gì => Elizabeth is fond of going to dances. Tạm dịch: Elizabeth thích đi học nhảy. Câu 2
House cats are distantly related ______ lions and tigers.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
be related to: liên quan tới => House cats are distantly related to lions and tigers. Tạm dịch: Mèo có họ hàng xa với sư tử và hổ. Câu 3
Is this type of soil suitable ___ growing tomatoes ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
be suitable for: phù hợp với => Is this type of soil suitable for growing tomatoes ? Tạm dịch: Loại đất này có phù hợp với trồng cà chua không? Câu 4
Were you aware _____ the regulations against smoking in this area ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
be aware of: nhận thức => Were you aware of the regulations against smoking in this area? Tạm dịch: Bạn có nhận thức được quy định cấm hút thuốc trong khu vực này không? Câu 5
One meter is approximately equal _____ a yard.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
be equal to: ngang bằng, tương đương => One meter is approximately equal to a yard. Tạm dịch: Một mét gần tương đương với một thước. Câu 6
Jane doesn't spend much money _____ clothes.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
spend time/money on sth: dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì đó => Jane doesn't spend much money on clothes. Tạm dịch: Jane không nên dành quá nhiều tiền vào quần áo. Câu 7
She always takes good care _____ her children.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
take care of sb (v.phr): quan tâm chăm sóc ai => She always takes good care of her children. Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình. Câu 8
Boy! _______ away all your toys and go to bed right now.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
put away: đặt xuống, cất đi => Boy! Put away all your toys and go to bed right now. Tạm dịch: Con trai! Cất đồ chơi đi và đi ngủ thôi nào. Câu 9
I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
get through (v.phr): liên lạc look through (v.phr): xem kỹ => I have been trying to ring him up all day and I could not get through Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày nhưng tôi không thể liên lạc được cho anh ấy. Câu 10
The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
cut off (v.phr): cắt hẳn, ngừng cung cấp => The water supply of the building was cut off because the pipes burst. Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra. Câu 11
I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
keep st to oneself: giữ kín điều gì => I would be grateful if you kept the news to yourself. Do not tell anyone about it. Tạm dịch: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn giữ kín tin tức này. Đừng nói nó cho bất kỳ ai. Câu 12
I do not use those things any more. You can _______ them away.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
throw away: vứt đi, bỏ đi => I do not use those things any more. You can throw them away. Tạm dịch: Tôi không còn sử dụng những thứ này nữa. Bạn có thể vứt chúng đi. Câu 13
They were late for work because their car _______ down.
Đáp án : D Phương pháp giải :
cut down (v.phr): cắt giảm put down (v.phr): đặt xuống break down (v.phr): hỏng get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu) Lời giải chi tiết :
cut down (v.phr): cắt giảm put down (v.phr): đặt xuống break down (v.phr): hỏng get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu) => They were late for work because their car broke down. Tạm dịch: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ hỏng. Câu 14
The authority _______ down that building to build a supermarket.
Đáp án : A Phương pháp giải :
knock down: phá hủy come down: rơi xuống go down: giảm xuống fall down: rơi xuống Lời giải chi tiết :
knock down (v.phr): phá hủy = destroy come down (v.phr): đến, ghé go down (v.phr): giảm xuống fall down (v.phr): rơi xuống => The authority knocked down that building to build a supermarket. Tạm dịch: Chính quyền đã phá hủy toàn nhà đó để xây dựng 1 siêu thị. Câu 15
He did not particularly want to _______any competitive sport.
Đáp án : C Phương pháp giải :
use up: sử dụng hết do up: thắt chặt take up: bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó) go on: tiếp tục Lời giải chi tiết :
use up (v.phr): sử dụng hết do up (v.phr): thắt chặt take up (v.phr): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó) go on (v.phr): tiếp tục => He did not particularly want to take up any competitive sport. Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh. Câu 16
I am tired because I ________late last night.
Đáp án : A Phương pháp giải :
stayed up: thức muộn kept off: tránh ra put out (v): dập lửa brought up: nuôi dưỡng, giáo dục Lời giải chi tiết :
stay up (v.phr): thức muộn kept off (v.phr): tránh xa put out (v.phr): dập lửa bring up (v.phr): nuôi dưỡng, giáo dục => I am tired because I stayed up late last night. Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối qua. Câu 17
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
come up to (v.phr): tiến lại gần = approach => The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?" Tạm dịch: Người lạ tiến lại phía tôi và hỏi: “ Có bưu điện nào gần đây không?” Câu 18
The elevator is not running today. It is ________ order.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
be out of order: hỏng => The elevator is not running today. It is out of order. Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi. Câu 19
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
be up to sb: tùy ai make up one’s mind: quyết định => That problem is up to them. We can't make up our mind yet. Tạm dịch: Vấn đề này là tùy vào họ. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định. Câu 20
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
Đáp án : B Phương pháp giải :
go with (v.phr): đi với go through with (v.phr): hoàn thành go ahead (v.phr): đi về phía trước go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ) Lời giải chi tiết :
go with (v.phr): đi với go through with (v.phr): có thể làm hoặc hoàn thành điều gì go ahead (v.phr): tiếp tục đi hoặc tiến hành go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ) => I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it. Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng bởi vì bạn đã bắt đầu được nó, thì bạn cũng có thể hoàn thành được nó.
|