Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 15 Tiếng Anh 12

Đề bài

Câu 1 :

Listen to a talk about Mary Kingsley and choose the correct answer to the questions.

Câu 1.1

When did Mary Kingsley expore Africa?

  • A.

    Between 1893-1895   

  • B.

    1894

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Câu 1.2

What did she do for the British Museum?

  • A.

    She got information about Africans.

  • B.

    She collected fish.

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Câu 1.3

What did she study in West Africa?

  • A.

    She studied Africans museums.

  • B.

    She studied African customs, laws, and religion.

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Câu 1.4

What did she write in her books?

  • A.

    About her travels.      

  • B.

    About her companions.

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Câu 1.5

How did she get on with African villagers?

  • A.

    Very well       

  • B.

    Badly

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen to a talk about Mary Kingsley and choose the correct answer to the questions.

Câu 1.1

When did Mary Kingsley expore Africa?

  • A.

    Between 1893-1895   

  • B.

    1894

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Câu hỏi:

Khi nào Mary Kingsley đã giải phóng châu Phi?

A. Giữa 1893-1895

B. 1894

Đáp án: A

Câu 1.2

What did she do for the British Museum?

  • A.

    She got information about Africans.

  • B.

    She collected fish.

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Cô ấy đã làm gì cho Bảo tàng Anh?

A. Cô ấy có thông tin về người châu Phi.

B. Cô ấy đã thu thập cá.

Đáp án: B

Câu 1.3

What did she study in West Africa?

  • A.

    She studied Africans museums.

  • B.

    She studied African customs, laws, and religion.

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Cô ấy học gì ở Tây Phi?

A. Cô học viện bảo tàng châu Phi.

B. Cô đã nghiên cứu phong tục, luật pháp và tôn giáo châu Phi.

Đáp án: B

Câu 1.4

What did she write in her books?

  • A.

    About her travels.      

  • B.

    About her companions.

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 

Tạm dịch:

Cô ấy đã viết gì trong sách của mình

A. Về chuyến đi của cô ấy.

B. Về những người bạn của cô ấy.

Đáp án: A

Câu 1.5

How did she get on with African villagers?

  • A.

    Very well       

  • B.

    Badly

  • C.

    Ø

  • D.

    Ø

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Làm thế nào cô ấy có được về với dân làng châu Phi?

A. Rất tốt

B. Xấu

Đáp án: A

Teacher: Today, we’ll talk about Mary Kingsley, a female explorer in the 19th century.

Mai: That sounds interesting. What did she do?

Teacher: Well, after her parents’ death. She went to West  Africa by herself and stayed there for 21 months, between 1893 and 1895.

Nam:  By herself? And what did she do there?

Teacher: She got on with the villagers very well so she could gather information about African customs, laws, and religion. She also collected fish for the British Museum. Then she wrote books about her travels.

Mai: Oh, so she was both an explorer and a writer?

Teacher: Well, yes. She set off the study of African anthropology, so she was an of Europeans toward Africans. Unfortunately, she died at the age of 38.

Nam: I just hope that I could do half as much as she did.

Giáo viên: Hôm nay, chúng ta sẽ nói về Mary Kingsley, một nhà thám hiểm của thế kỷ 19.

Mai: Nghe có vẻ thú vị. Cô ấy đã làm gì?

Giáo viên: Sau cái chết của bố mẹ cô ấy. Cô đã đi đến Tây Phi một mình và ở đó trong 21 tháng, giữa năm 1893 và 1895.

Nam: Một mình? Và cô ấy đã làm gì ở đó?

Giáo viên: Cô ấy đã có mối quan hệ tốt với dân làng vì vậy cô ấy có thể thu thập thông tin về phong tục, luật pháp và tôn giáo châu Phi. Cô cũng thu thập cá cho Bảo tàng Anh. Sau đó, cô đã viết sách về chuyến đi của mình.

Mai: Ồ, vậy cô ấy vừa là nhà thám hiểm vừa là nhà văn?

Giáo viên: Cô đặt ra nghiên cứu về nhân chủng học châu Phi, vì vậy cô là một người châu Âu đối với người châu Phi. Thật không may, cô ấy đã qua đời ở tuổi 38.

Nam: Tôi chỉ hy vọng rằng tôi có thể làm một nửa như cô ấy đã làm.

close