Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?

  • A

    4,8%. 

  • B

    5,8%. 

  • C

    13%.                      

  • D

    6,8%.

Câu 2 :

Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là

  • A

    200. 

  • B

    50

  • C

    100

  • D

    150

Câu 3 :

Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch KNO3 có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch KNO3 20%

  • A

    1 : 4. 

  • B

    1 : 5. 

  • C

    1 : 6.                       

  • D

    1 : 3.

Câu 4 :

Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,2M để khi trộn với dung dịch HCl 0,8M thì thu được 2 lít dung dịch HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.

  • A

    3 lít. 

  • B

    2 lít. 

  • C

    1 lít.                        

  • D

    1,5 lít.

Câu 5 :

Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%

 

  • A

    600 gam. 

  • B

    500 gam. 

  • C

    200 gam.                             

  • D

    100 gam.

Câu 6 :

Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2

 

  • A

    m1 = 240 và m2 = 120. 

  • B

    m1 = 120 và m2 = 240.

     

  • C

    m1 = 180 và m2 = 180. 

  • D

    m1 = 140 và m2 = 220.

     

     

Câu 7 :

Trộn 200 ml dung dịch CuSO4 1M với 300 ml dung dịch CuSO4 0,8 M. Tính CM của dung dịch thu được

 

  • A

    0,12M. 

  • B

    0,24M. 

  • C

    0,44M.                   

  • D

    0,88M.

Câu 8 :

Cần cho thêm bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 1,2M vào 1300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M để thu được dung dịch Ba(OH)2 0,8M ?

 

  • A

    0,975 

  • B

    975.

  • C

    0,795.                

  • D

    795.

Câu 9 :

Cho V1 ml dung dịch Na2SO4 0,3M vào V2 ml dung dịch Na2SO4 1,7M, thu được 1400 ml dung dịch Na2SO4 0,6M. Tính V1 và V2

 

  • A

    V1 = 1150; V2 = 250 

  • B

    V1 = 1200;  V2 = 200

     

  • C

    V1 = 1300; V2 = 100 

  • D

    V1 = 1100;  V2 = 300

Câu 10 :

Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?

 

  • A

    2 : 1. 

  • B

    1 : 2 

  • C

    1 : 3.                       

  • D

    3 : 1

     

Câu 11 :

Cho x gam dd NaCl 18% vào 450 gam dd NaCl 2M (D = 1,125 g/ml) khuấy đều, thu được dd NaCl 12,3%. Giá trị của x là

 

  • A

    120 gam. 

  • B

    140 gam. 

  • C

    160 gam.                 

  • D

    150 gam.

     

     

Câu 12 :

Hòa tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B, trong đó nồng độ phần trăm của dd A gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng mdd A : mdd B  = 3 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch B là

 

  • A

    12,5%. 

  • B

    25,0%. 

  • C

    15,0%.                   

  • D

    22,5%.

Câu 13 :

Có 2 dung dịch H2SO4 là A và B. Nếu 2 dung dịch A và B được trộn lẫn theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ 29%. Tính C% của dung dịch A, biết nồng độ dung dịch B bằng 2,5 lần nồng độ dung dịch A.

 

  • A

    10%. 

  • B

    14,5%. 

  • C

    20%.                     

  • D

    20,5%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?

 

  • A

    4,8%. 

  • B

    5,8%. 

  • C

    13%.                      

  • D

    6,8%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng chất tan ở dd (1)

+) Tính khối lượng chất tan ở dd (2)

+) Tính khối lượng chất tan dd thu được là: mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2)

+) Tính khối lượng dd thu được : mdd = mdd (1) + mdd (2)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất tan ở dd (1) là: mNaOH (1) = 300.3%100%=9gam

Khối lượng chất tan ở dd (2) là: mNaOH (2) = 200.10%100%=20gam

=> khối lượng chất tan dd thu được là: mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2) = 9 + 20 = 29 gam

Khối lượng dd thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 300 + 200 = 500 gam

=> Nồng độ dung dịch thu được là: C%=mNaOHmdd.100%=29500.100%= 5,8%

 

Câu 2 :

Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là

 

  • A

    200. 

  • B

    50

  • C

    100

  • D

    150

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng chất tan ở dd (1)

+) Tính khối lượng chất tan ở dd (2) theo m

+) Tính khối lượng chất tan dd thu được là: mct = m1 + m2

+) Tính khối lượng dd thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2)

Áp dụng vào biểu thức tính nồng độ dung dịch thu được => m

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất tan ở dd (1) là: m1 = mdd (1) .C%=  200.15%100%=30 (gam)

Khối lượng chất tan ở dd (2) là: m2 = mdd (2) .C%=m.5,4%100%=0,054m(gam)

=> khối lượng chất tan dd thu được là: mct = m1 + m2 = 30 + 0,054m

Khối lượng dd thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 200 + m

=> Nồng độ dung dịch thu được là: C%=mctmdd.100%=30+0,054m200+m.100%=11,8%

=> m = 100

Câu 3 :

Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch KNO3 có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch KNO3 20%

 

  • A

    1 : 4. 

  • B

    1 : 5. 

  • C

    1 : 6.                       

  • D

    1 : 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi khối lượng dung dịch KNO3 45% và 15% cần lấy lần lượt là m1 (gam) và m2 (gam)

+) Tính khối lượng chất tan trong mỗi dung dịch theo m1 và m2 => Tổng khối lượng chất tan

+) Tính tổng khối lượng dung dịch là: mdd (3) = mdd (1) + mdd (2) = m1 + m2

Áp vào biểu thức tính C% => tính tỉ lệ m1 và m2

 

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng dung dịch KNO3 45% và 15% cần lấy lần lượt là m1 (gam) và m2 (gam) cần pha trộn với nhau để được dung dịch KNO3 20%

=> mKNO3(1)=45100.m1mKNO3(2)=15100.m2

=> Tổng khối lượng chất tan là: mKNO3(3)=mKNO3(1)+mKNO3(2)=45.m1100+15.m2100 = 0,45.m1 + 0,15.m2  (1)

Tổng khối lượng dung dịch là: mdd (3) = mdd (1) + mdd (2) = m1 + m2

Dung dịch thu được có nồng độ 20% => mct(3)=(m1+m2).20%100%=0,2.(m1+m2)   (2)

Từ (1) và (2) => 0,45.m1 + 0,15.m2 = 0,2.(m1 + m2) => 0,25.m1 = 0,05.m2

=>m1m2=0,050,25=1:5

 

Câu 4 :

Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,2M để khi trộn với dung dịch HCl 0,8M thì thu được 2 lít dung dịch HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.

 

  • A

    3 lít. 

  • B

    2 lít. 

  • C

    1 lít.                        

  • D

    1,5 lít.

     

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Gọi n1, V1 lần lượt là số mol và thể tích dung dịch HCl 0,2M => n1 = 0,2.V1

Gọi n2, V2 lần lượt là số mol và thể tích dung dịch HCl 0,8M => n2 = 0,8.V2

Gọi n3, V3 lần lượt là số mol và thể tích của dd HCl 0,5M

=> số mol HCl trong dung dịch HCl 0,5M là: n3 = 2.0,5 = 1 mol

Ta có: n1 + n2 = n3 => 0,2.V1 + 0,8.V2 = 1   (1)

V1 + V2 = V3 => V1 + V2 = 2 lít   (2)

Từ (1) và (2), giải hệ pt ta được V1 = 1 lít; V2 = 1 lít

 

Câu 5 :

Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%

 

  • A

    600 gam. 

  • B

    500 gam. 

  • C

    200 gam.                             

  • D

    100 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)

+) Tính khối lượng NaCl trong dd (1) theo m

+) Tính khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25%

+) Tính tổng khối lượng NaCl: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2)

+) Tính khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2)

 

 

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)

=> khối lượng NaCl trong dd (1) là: mNaCl (1) = m.10%100%=0,1m

Khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% là: mNaCl (2) = 300.25%100%=75 (gam)

=> Tổng khối lượng NaCl là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,1m + 75 (gam)

Khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2) = m + 300 (gam)

=> Nồng độ dung dịch thu được là: C%=mctmdd.100%=0,1m+75m+300.100%=15%

=> m = 600 (gam)

 

Câu 6 :

Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2

 

  • A

    m1 = 240 và m2 = 120. 

  • B

    m1 = 120 và m2 = 240.

     

  • C

    m1 = 180 và m2 = 180. 

  • D

    m1 = 140 và m2 = 220.

     

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng chất tan trong dd KNO3 5% và trong dd KNO3 17%

+) Tính tổng khối lượng chất tan theo m1 và m2

+) tính khối lượng chất tan trong 360 gam dd KNO3 9% => PT (1)

+) Tính khối lượng dung dịch KNO3 thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) => PT (2)

 

 

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất tan trong dd KNO3 5% là: mKNO3(1)=m1.5%100%=0,05.m1

Khối lượng chất tan trong dd KNO3 17% là: mKNO3(2)=m2.17%100%=0,17.m2

=> Tổng khối lượng chất tan là: mKNO3=mKNO3(1)+mKNO3(2)=0,05.m1+0,17.m2

Mặt khác, 360 gam dd KNO3 9% chứa số gam chất tan là: mct = 360.9%100%=32,4gam

=> 0,05.m1 + 0,17.m2 = 32,4  (1)

Khối lượng dung dịch KNO3 thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = m1 + m2 = 360  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

{0,05.m1+0,17.m2=32,4m1+m2=360=>{m1=240m2=120

 

Câu 7 :

Trộn 200 ml dung dịch CuSO4 1M với 300 ml dung dịch CuSO4 0,8 M. Tính CM của dung dịch thu được

 

  • A

    0,12M. 

  • B

    0,24M. 

  • C

    0,44M.                   

  • D

    0,88M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol chất tan có trong 200 ml dd CuSO4 1M và số mol chất tan có trong 300 ml dd CuSO4 0,8M

=> tổng số mol chất tan

+) Tính thể tích dd thu được là: Vdd = V1 + V2

=> Nồng độ mol của dd thu được

Lời giải chi tiết :

Số mol chất tan có trong 200 ml dd CuSO4 1M là: nCuSO4(1)=0,2.1=0,2mol

Số mol chất tan có trong 300 ml dd CuSO4 0,8M là: nCuSO4(2)=0,3.0,8=0,24mol

=> dd thu được có số mol chất tan là: nct = n1 + n2 = 0,2 + 0,24 = 0,44 mol

Thể tích dd thu được là: Vdd = V1 + V2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

=> Nồng độ mol của dd thu được là: CM=nV=0,440,5=0,88M

 

Câu 8 :

Cần cho thêm bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 1,2M vào 1300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M để thu được dung dịch Ba(OH)2 0,8M ?

 

  • A

    0,975 

  • B

    975.

  • C

    0,795.                

  • D

    795.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,2M cần thêm vào là V (lít)

=> số mol chất tan trong V lít dd Ba(OH)2

+) Tính số mol chất tan trong 1,3 lít dd Ba(OH)2 0,5M

+) Tính tổng số mol chất tan là : nct = nBa(OH)2(1)+nBa(OH)2(2)

+) Tính thể tích dung dịch thu được là, thay vào biểu thức nồng độ => V

 

Lời giải chi tiết :

Đổi 1300 ml = 1,3 lít

Gọi thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,2M cần thêm vào là V (lít)

=> số mol chất tan trong V lít dd Ba(OH)2 là: nBa(OH)2(1)=1,2V (mol)

Số mol chất tan trong 1,3 lít dd Ba(OH)2 0,5M là: nBa(OH)2(2)=1,3.0,5=0,65(mol)

=> tổng số mol chất tan là : nct = nBa(OH)2(1)+nBa(OH)2(2)=1,2V+0,65(mol)

Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V + 1,3

=> Nồng độ dd thu được là: CM=nctVdd=1,2V+0,65V+1,3=0,8 => V = 0,975 lít = 975 ml

 

Chú ý

Chọn nhầm A vì quên đổi thể tích. Đầu bài hỏi thể tích theo đơn vị ml

Câu 9 :

Cho V1 ml dung dịch Na2SO4 0,3M vào V2 ml dung dịch Na2SO4 1,7M, thu được 1400 ml dung dịch Na2SO4 0,6M. Tính V1 và V2

 

  • A

    V1 = 1150; V2 = 250 

  • B

    V1 = 1200;  V2 = 200

     

  • C

    V1 = 1300; V2 = 100 

  • D

    V1 = 1100;  V2 = 300

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol chất tan có trong V1 ml dd Na2SO4 0,3M và số mol chất tan có trong V2 ml dd Na2SO4 1,7M

+) Tính tổng số mol chất tan là: nct = nNa2SO4(1)+nNa2SO4(2) theo V1 và V2

+) Tính số mol chất tan trong 1400 ml dd Na2SO4 0,6M => PT  (1)

Tổng khối lượng dung dịch => PT (2)

 

 

Lời giải chi tiết :

Số mol chất tan có trong V1 ml dd Na2SO4 0,3M là: nNa2SO4(1)=0,3.V11000=0,0003V1

Số mol chất tan có trong V2 ml dd Na2SO4 1,7M là: nNa2SO4(2)=1,7.V21000=0,0017V2

=> tổng số mol chất tan là: nct = nNa2SO4(1)+nNa2SO4(2)=0,0003V1+0,0017V2

Mặt khác, trong 1400 ml dd Na2SO4 0,6M có số mol chất tan là: nct = 1,4.0,6 = 0,84 (mol)

=> 0,0003V1 + 0,0017V2 = 0,84  (1)

Tổng khối lượng dung dịch là : V = V1 + V2 => V1 + V2 = 1400  (2)

Từ (1) và (2) => V1 = 1100;  V2 = 300

 

Câu 10 :

Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?

 

  • A

    2 : 1. 

  • B

    1 : 2 

  • C

    1 : 3.                       

  • D

    3 : 1

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít)

+) Tính số mol NaOH trong dd (1) và số mol NaOH trong dd (2)

=> Tính số mol NaOH trong dd thu được theo V1 và V2

+) Tính thể tích dd NaOH thu được, áp vào biểu thức tính nồng độ mol => tỉ lệ V1 : V2

 

 

Lời giải chi tiết :

Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít)

Số mol NaOH trong dd (1) là: nNaOH (1) = 2.V1

Số mol NaOH trong dd (2) là: nNaOH (2) = 0,5.V2

=> Số mol chất tan trong dd thu được là: nct = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 2.V1 + 0,5.V2

Thể tích dd NaOH thu được là: V = V1 + V2

=> Nồng độ mol dd là: CM=nctV=2.V1+0,5.V2V1+V2=1

=> 2.V1 + 0,5.V2 = V1 + V2 => V1 = 0,5.V2 =>V1V2=0,5=1:2

 

Câu 11 :

Cho x gam dd NaCl 18% vào 450 gam dd NaCl 2M (D = 1,125 g/ml) khuấy đều, thu được dd NaCl 12,3%. Giá trị của x là

 

  • A

    120 gam. 

  • B

    140 gam. 

  • C

    160 gam.                 

  • D

    150 gam.

     

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính thể tích của 450 gam dd NaCl 2M theo CT: Vdd(2)=mD

=> Khối lượng NaCl (2)

+) Tính số mol chất tan trong x gam dd NaCl 18%

=> tổng khối lượng chất tan là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2)

+) Tính khối lượng dd NaCl 12,3% thu được => áp vào biểu thức tính nồng độ phần trăm => tính x

 

Lời giải chi tiết :

Thể tích của 450 gam dd NaCl 2M là: Vdd(2)=mD=4501,125=400ml = 0,4 lít

=> Số mol NaCl trong dd này là: nNaCl (2) = CM . V = 2 . 0,4 = 0,8 mol

=> Khối lượng NaCl (2) là: mNaCl (2) = 0,8.58,5 = 46,8 gam

x gam dd NaCl 18% chứa mNaCl (1) = x.18%100%=0,18x(gam)

=> tổng khối lượng chất tan là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,18x + 46,8 (gam)

Khối lượng dd NaCl 12,3% thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = x + 450 (gam)

=> Nồng độ phần trăm của dd thu được là: C%=mNaClmdd.100%=0,18x+46,8x+450.100%=12,3%

=> x = 150 (gam)

 

Câu 12 :

Hòa tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B, trong đó nồng độ phần trăm của dd A gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng mdd A : mdd B  = 3 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch B là

 

  • A

    12,5%. 

  • B

    25,0%. 

  • C

    15,0%.                   

  • D

    22,5%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a

+) Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 30 (gam) => khối lượng dd B là 20 (gam)

+) Tính khối lượng chất tan trong dd A và khối lượng chất tan trong dd B theo a

=> khối lượng chất tan trong dd C

+) Áp vào biểu thức tính C% của dd C => a

 

Lời giải chi tiết :

Gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a

Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 30 (gam) => khối lượng dd B là 20 (gam)

=> khối lượng chất tan trong dd A là: mKCl (A) = 2a.30100=0,6a (gam)

Khối lượng chất tan trong dd B là: m­KCl (B) = a.20100=0,2a(gam)

=> khối lượng chất tan trong dd C là: mKCl (C) = mKCl (A) + mKCl (B) = 0,6a + 0,2a = 0,8a (gam)

Nồng độ chất tan trong C là: C%=mctmdd.100%=0,8a30+20.100%=20%=>a=12,5

Vậy nồng độ phần trăm của dd B là: 12,5%

 

Câu 13 :

Có 2 dung dịch H2SO4 là A và B. Nếu 2 dung dịch A và B được trộn lẫn theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ 29%. Tính C% của dung dịch A, biết nồng độ dung dịch B bằng 2,5 lần nồng độ dung dịch A.

 

  • A

    10%. 

  • B

    14,5%. 

  • C

    20%.                     

  • D

    20,5%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 70 (gam) => khối lượng dd B là 30 (gam)

+) Gọi nồng độ của dd A là a (%), nồng độ dd B là 2,5a (%)

+) Tính khối lượng chất tan trong A và khối lượng chất tan trong B

+) Tính khối lượng chất tan trong C là: mct (C) = mct (A) + mct (B)

+) mdd C = mdd A + mdd B => áp vào biểu thức tính nồng độ dd C => a

 

Lời giải chi tiết :

Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 70 (gam) => khối lượng dd B là 30 (gam)

Gọi nồng độ của dd A là a (%)

Vì nồng độ dd B bằng 2,5 lần nồng độ dd A => nồng độ dd B là 2,5a (%)

Khối lượng chất tan trong A là: mct (A) = 70.a%100%=0,7a (gam)

Khối lượng chất tan trong B là: mct (B) = 30.2,5.a%100%=0,75a (gam)

=> Khối lượng chất tan trong C là: mct (C) = mct (A) + mct (B) = 0,7a + 0,75a = 1,45a (gam)

Ta có: mdd C = mdd A + mdd B = 70 + 30 = 100 gam

=> Nồng độ dd C là: C%=1,45a100.100%=29%=>a=20(%)

Vậy nồng độ dung dịch A là 20%

 

close