Trắc nghiệm Bài 22. Tính theo phương trình hóa học - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A

    21,6

  • B

    16,2

  • C

    18,0

  • D

    27,0

Câu 2 :

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

  • A

    1,6 gam.         

  • B

    3,2 gam.         

  • C

    4,8 gam.         

  • D

    6,4 gam.         

Câu 3 :

Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

  • A

    1,4 lít.

  • B

    2,24 lít.

  • C

    3,1 lít.

  • D

    2,8 lít.

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là

  • A

    2,24

  • B

    1,12

  • C

    3,36

  • D

    4,48

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

  • A

    11,2 lít.

  • B

    3,36 lít.

  • C

    2,24 lít.

  • D

    4,48 lít.

Câu 6 :

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:

– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

  • A

    11,2 lít.           

  • B

    6,72 lít.           

  • C

    22,4 lít.           

  • D

    15,68 lít.           

Câu 7 :

Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:   R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl

Câu 7.1

Kim loại R là

  • A.

    K

  • B.

    Li

  • C.

    Cu

  • D.

    Na

Câu 7.2

Khối lượng sản phẩm tạo thành là

  • A.

    5,85 gam.       

  • B.

    11,7 gam.

  • C.

    7,02 gam.       

  • D.

    8,19 gam.

Câu 8 :

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2

Câu 8.1

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    12,25 gam.       

  • C.

    36,75 gam.     

  • D.

    49,0 gam.

Câu 8.2

Khối lượng KCl tạo thành là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    7,45 gam.

  • C.

    14,9 gam.

  • D.

    22,35 gam.

Câu 9 :

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Câu 9.1

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

  • A.

    0,1 mol.          

  • B.

    0,3 mol.          

  • C.

    0,2 mol.          

  • D.

    0,4 mol.          

Câu 9.2

Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

  • A.

    1,25 gam.       

  • B.

    125 gam.        

  • C.

    0,125 gam.

  • D.

    12,5 gam

Câu 9.3

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

  • A.

    7,84 lít.

  • B.

    78,4 lít.

  • C.

    15,68 lít.         

  • D.

    156,8 lít.

Câu 9.4

Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

  • A.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 40 gam.

  • B.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 33,6 gam.

  • C.

    mchất rắn tham gia = 33,6 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

  • D.

    mchất rắn tham gia = 40 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

Câu 10 :

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:

  • A
    95%.
  • B
    90%.    
  • C
    94%.
  • D
    85%.
Câu 11 :

Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.

  • A
    15,35 gam.
  • B
    15,1 gam.
  • C
    9,5 gam.
  • D
    19 gam.
Câu 12 :

Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị V là

  • A

    0,2.

  • B

    0,3.

  • C

    0,4.

  • D
    0,5.
Câu 13 :

): Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp Mg và CuO trong m gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

  • A

    343.

  • B

    294.

  • C

    245.

  • D
    392
Câu 14 :

Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong dung dịch Na2CO3 thu được 18,4 gam kết tủa và dung dịch muối. Phần trăm khối muối Mg(NO3)2

  • A

    26,8%.

  • B

    33,6%.

  • C

    34,2%.

  • D
    47,4%.
Câu 15 :

Hòa tan 44,8 gam hỗn hợp NH4NO3, (NH4)2CO3 trong dung dịch Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và V lít khí NH3 (đktc). Giá trị V là:

  • A

    8,96.

  • B

    11,20.

  • C

    13,44.

  • D
    17,92.
Câu 16 :

Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí CO, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO là

  • A

    33,33%.

  • B

    50,00%.

  • C

    66,67%.

  • D
    80,00%.
Câu 17 :

Dẫn V lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 14 gam. Giá trị V là

  • A

    3,36.

  • B

    4,48.

  • C

    5,60.

  • D
    6,72.
Câu 18 :

Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

  • A

    1,5.

  • B

    2.

  • C

    1.

  • D
    2,5.
Câu 19 :

Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là

  • A

    2,40.

  • B

    4,80.

  • C

    7,20.

  • D
    9,60.
Câu 20 :

Đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 (đktc) cần dùng 13,44 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm thể tích CH4

  • A

    40%.

  • B

    50%.

  • C

    60%.

  • D
    70%.
Câu 21 :

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là

  • A

    66,7%.

  • B

    33,3%.

  • C

    77,8%.

  • D
    22,2%.
Câu 22 :

Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là

  • A

    38,1%.

  • B

    23,8%.

  • C

    76,2%.

  • D
    61,9%.
Câu 23 :

Hòa tan 18,4 gam Fe, Cu trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) thu được dung dịch muối và 1 chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là

  • A

    30,4%.

  • B

    69,6%.

  • C

    60,8%.

  • D
    39,2%.
Câu 24 :

Cho 100 ml dung dịch chứa NaCl 2M, NaBr 1M vào V lít dung dịch AgNO3 2M thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch muối natri nitrat. Giá trị V là

  • A
    0,05.
  • B
    0,10.
  • C
    0,15.
  • D
    0,20.
Câu 25 :

Để trung hòa hết hỗn hợp gồm 8 gam NaOH và 25,65 gam Ba(OH)2 cần dùng V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối. Giá trị V là

  • A
    0,15.
  • B
    0,25.
  • C
    0,35.
  • D
    0,45.
Câu 26 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm 15,9 gam Na2CO3 và 34,5 gam K2CO3 cần dùng V dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và khí cacbonic. Giá trị V là

  • A
    0,4.
  • B
    0,3.
  • C
    0,2.
  • D
    0,1.
Câu 27 :

Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là

  • A
    11,20.
  • B
    13,44.
  • C
    15,68.
  • D
    17,92.
Câu 28 :

Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là

  • A
    17,92.
  • B
    13,44.
  • C
    8,96.
  • D
    6,72.
Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2).

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.

  • A
    a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 7,3 (g)
  • B
    a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 2,24 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
  • C
    a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
  • D
    a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
Câu 30 :

Magie tác dụng với axit clohiđric:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

  • A
    a) VH2(đktc) = 22,4 (lít) ; b) mHCl = 36,5 (g)
  • B
    a) VH2(đktc) = 11,2 (lít) ; b) mHCl = 18,25 (g)
  • C
    a) VH2(đktc) = 22,4 (lít) ; b) mHCl = 73 (g)
  • D
    a) VH2(đktc) = 11,2 (lít) ; b) mHCl = 36,5 (g)
Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxygen (đkc) đã dùng.

  • A

    51g và 18,6 lít 

  • B
    51g và 33,6 lít
  • C
    51g và 22,4 lít           
  • D
    102g và 16,8 lít

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A

    21,6

  • B

    16,2

  • C

    18,0

  • D

    27,0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) tính số mol O2

PTHH:              4Al  +  3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ theo PT:  4mol    3mol

                          ?mol    0,6mol

=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al

Lời giải chi tiết :

${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$

PTHH:              4Al  +  3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ theo PT:  4mol    3mol

                          ?mol    0,6mol

=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$

=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam

Câu 2 :

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

  • A

    1,6 gam.         

  • B

    3,2 gam.         

  • C

    4,8 gam.         

  • D

    6,4 gam.         

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol của S tham gia phản ứng

+) Viết PTHH và tính theo tỉ lệ mol

                          S   +   O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO

Tỉ lệ theo PT:   1mol            1mol

                          0,05mol        ?mol

Theo phương trình hóa học, ta có: ${n_{S{O_2}}} = {n_S}$ => khối lượng

Lời giải chi tiết :

Số mol của S tham gia phản ứng:  ${n_S} = \frac{{16}}{{32}} = 0,05{\text{ }}mol$

Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

                          S   +   O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO

Tỉ lệ theo PT:   1mol            1mol

                          0,05mol        ?mol

Theo phương trình hóa học, ta có: ${n_{S{O_2}}} = {n_S}$ $ = 0,05{\text{ }}mol$

=> khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là

${m_{S{O_2}}} = n.M = 0,05.64 = 3,2\,gam$

Câu 3 :

Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

  • A

    1,4 lít.

  • B

    2,24 lít.

  • C

    3,1 lít.

  • D

    2,8 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol P phản ứng

PTHH:             4P   +    5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5

Tỉ lệ theo PT: 4mol      5mol      2mol

                         1mol      ?mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ => Thể tích oxi cần dùng là: V = 24,79.n

Lời giải chi tiết :

Số mol P phản ứng là:  ${n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,mol$

PTHH:               4P   +    5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5

Tỉ lệ theo PT:     4mol      5mol     

                        1mol      ? mol

Nhân chéo chia ngang ta được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ $ = 0,125\,mol$

=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 24,79.0,125 = 3,1 lít

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là

  • A

    2,24

  • B

    1,12

  • C

    3,36

  • D

    4,48

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí CH4 phản ứng:  ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}}$

PTHH:             CH4    +   2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2   +   2H2O

Tỉ lệ theo PT:  1mol       2mol     1mol       2mol

                          0,05mol  ?mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1}$ => thể tích khí O2 : V = 22,4.n

Lời giải chi tiết :

Số mol khí CH4 phản ứng là:  ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$

PTHH:             CH4    +   2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2   +   2H2O

Tỉ lệ theo PT:  1mol       2mol     1mol       2mol

                          0,05mol  ?mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1} = 0,1\,mol$

=> thể tích khí O2 cần dùng là: ${V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24$ lít

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

  • A

    11,2 lít.

  • B

    3,36 lít.

  • C

    2,24 lít.

  • D

    4,48 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Zn :  ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}}$

PTHH:               2Zn    +   O2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$  2ZnO

Tỉ lệ theo PT:   2mol       1mol      2mol

                          0,2mol     ? mol  

Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2}$ => Thể tích O2 là: V = n.22,4

Lời giải chi tiết :

Số mol Zn là:  ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\,mol$

PTHH:               2Zn    +   O2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$  2ZnO

Tỉ lệ theo PT:   2mol       1mol      2mol

                          0,2mol     ? mol  

Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2} = 0,1\,mol$

=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 6 :

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:

– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

  • A

    11,2 lít.           

  • B

    6,72 lít.           

  • C

    22,4 lít.           

  • D

    15,68 lít.           

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552

+) mC = $\dfrac{{16.75}}{{100}}$ ; mH = $\dfrac{{16.25}}{{100}}$ 

+) Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O

+) ${V_{{O_2}}} = 2.{V_{C{H_4}}}$

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam

mC = $\dfrac{{16.75}}{{100}}$ = 12 ; mH = $\dfrac{{16.25}}{{100}}$ = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

${V_{{O_2}}} = 2.{V_{C{H_4}}}$ = 11,2 . 2 = 22,4 lít

Câu 7 :

Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:   R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl

Câu 7.1

Kim loại R là

  • A.

    K

  • B.

    Li

  • C.

    Cu

  • D.

    Na

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Cl2 cần dùng: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}}$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}}$ =>  ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}}$

Lời giải chi tiết :

Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ 

=> R là natri (Na)

Câu 7.2

Khối lượng sản phẩm tạo thành là

  • A.

    5,85 gam.       

  • B.

    11,7 gam.

  • C.

    7,02 gam.       

  • D.

    8,19 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1:

PTHH:      2Na  +  Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl

Theo pt:   2mol     1mol     2mol

                             0,05mol   ?mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}}$

=> khối lượng của sản phẩm là:  mNaCl = n.M

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}$

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

PTHH:      2Na  +  Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl

Theo pt:   2mol     1mol     2mol

                             0,05mol   ?mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: 

${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}{\text{ = 2}},3 + 0,05.71 = 5,85{\text{ }}gam$

Câu 8 :

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2

Câu 8.1

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    12,25 gam.       

  • C.

    36,75 gam.     

  • D.

    49,0 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số mol O2 thu được:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}}$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M

Lời giải chi tiết :

Số mol O2 thu được là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Câu 8.2

Khối lượng KCl tạo thành là

  • A.

    24,5 gam.       

  • B.

    7,45 gam.

  • C.

    14,9 gam.

  • D.

    22,35 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách 1: Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => mKCl = n.M

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

Cách 1:  Từ PTHH, ta có:  ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:

${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam

Câu 9 :

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Câu 9.1

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

  • A.

    0,1 mol.          

  • B.

    0,3 mol.          

  • C.

    0,2 mol.          

  • D.

    0,4 mol.          

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol CaO

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$

Lời giải chi tiết :

Số mol CaO là :  ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Câu 9.2

Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

  • A.

    1,25 gam.       

  • B.

    125 gam.        

  • C.

    0,125 gam.

  • D.

    12,5 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số mol CaO

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ => khối lượng CaCO3

Lời giải chi tiết :

Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$

=> khối lượng CaCO3 cần dùng là:  ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$

Câu 9.3

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

  • A.

    7,84 lít.

  • B.

    78,4 lít.

  • C.

    15,68 lít.         

  • D.

    156,8 lít.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol                             3,5 mol

Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n$  

Lời giải chi tiết :

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol                             3,5 mol

Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$

=> Thể tích khí CO2 là:  ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$

Câu 9.4

Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

  • A.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 40 gam.

  • B.

    mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 33,6 gam.

  • C.

    mchất rắn tham gia = 33,6 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

  • D.

    mchất rắn tham gia = 40 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol             ? mol      0,6 mol

Theo PTHH, ta có:  ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$

Khối lượng CaCO3 phản ứng là:  ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M$

Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M

Lời giải chi tiết :

Số mol khí CO2 thu được là:  ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol             ? mol      0,6 mol

Theo PTHH, ta có:  ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$

Khối lượng CaCO3 phản ứng là:  ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$

Khối lượng CaO tạo thành là:  mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam

Câu 10 :

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:

  • A
    95%.
  • B
    90%.    
  • C
    94%.
  • D
    85%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số mol Cu, CuO =?

CuO + H2 \( \to\) Cu + H2O

\(\% H = \dfrac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\%  = ?\% \)

Lời giải chi tiết :

CuO + H2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O

nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)

nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)

\(\% H = \dfrac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\%  = \dfrac{{0,57}}{{0,6}}.100\%  = 95\% \) 

Câu 11 :

Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.

  • A
    15,35 gam.
  • B
    15,1 gam.
  • C
    9,5 gam.
  • D
    19 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Từ số mol ban đầu xác định chất hết, chất dư

Tính theo PTHH suy ra thành phần của dung dịch A

Tính tổng khối lượng các chất tan có trong A

Lời giải chi tiết :

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Bđầu:      0,2        0,3                         (Vì \(\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,3}}{1}\) ⟹ NaOH hết)

P.ứng:     0,2  →  0,2 →    0,2

Sau p.ư:   0          0,1         0,2

Dung dịch A có các chất tan: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl:0,1\left( {mol} \right)\\NaCl:0,2\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)

⟹ ∑mchất tan = mHCl + mNaCl = 0,1.36,5 + 0,2.58,5 = 15,35 gam.

Câu 12 :

Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị V là

  • A

    0,2.

  • B

    0,3.

  • C

    0,4.

  • D
    0,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết các PTHH

Từ số mol khí H2 tính được số mol Zn

Từ khối lượng hh suy ra khối lượng Al2O3

Tính theo các PTHH được số mol HCl

Lời giải chi tiết :

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,2 ← 0,4  ←               0,2 (mol)

⟹ mAl2O3 = 23,2 - 0,2.65 = 10,2 gam

⟹ nAl2O3 = 10,2/102 = 0,1 mol

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

0,1    →  0,6

⟹ nHCl = 0,4 + 0,6 = 1 mol

⟹ Vdd HCl = n : CM = 1/2 = 0,5 lít

Câu 13 :

): Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp Mg và CuO trong m gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

  • A

    343.

  • B

    294.

  • C

    245.

  • D
    392

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết các PTHH

Từ số mol khí H2 tính được số mol Mg

Từ khối lượng hh suy ra khối lượng CuO

Tính theo các PTHH được số mol H2SO4

Lời giải chi tiết :

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

0,2  ←  0,2  ←                  0,2

⟹ mCuO = 28,8 - 4,8 = 24 gam

⟹ nCuO = 24/80 = 0,3 mol

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

0,3    →  0,3

⟹ ∑nH2SO4 = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

⟹ mH2SO4 = 0,5.98 = 49 gam

⟹ mdd H2SO4 = 49.100/20 = 245 gam

Câu 14 :

Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong dung dịch Na2CO3 thu được 18,4 gam kết tủa và dung dịch muối. Phần trăm khối muối Mg(NO3)2

  • A

    26,8%.

  • B

    33,6%.

  • C

    34,2%.

  • D
    47,4%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol mỗi muối trong hh đầu

Từ khối lượng hỗn hợp ⟹ PT (1)

Viết PTHH; dựa vào PTHH tính được số mol mỗi kết tủa ⟹ PT (2)

Từ (1) và (2) tính được số mol mỗi muối.

Lời giải chi tiết :

Đặt nCa(NO3)2 = a mol; nMg(NO3)2 = b mol

⟹ mhh = 164a + 148b = 31,2 (1)

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + CaCO3 ↓

a                          →                             a

Mg(NO3)2  + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3 ↓

b                          →                               b

⟹ m ↓ = mCaCO3 + mMgCO3 ⟹ 100a + 84b = 18,4 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,1; b = 0,1

⟹ mMg(NO3)2 = 0,1.148 = 14,8 gam

⟹ %mMg(NO3)2 = \(\dfrac{{14,8}}{{31,2}}.100\% \) = 47,4%.

Câu 15 :

Hòa tan 44,8 gam hỗn hợp NH4NO3, (NH4)2CO3 trong dung dịch Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và V lít khí NH3 (đktc). Giá trị V là:

  • A

    8,96.

  • B

    11,20.

  • C

    13,44.

  • D
    17,92.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết các PTHH; từ số mol kết tủa BaCO3 suy ra số mol (NH4)2CO3

Từ khối lượng hỗn hợp và (NH4)2CO3 suy ra khối lượng NH4NO3

Tính theo PTHH được số mol khí NH3

Lời giải chi tiết :

nBaCO3 = 59,1/197 = 0,3 mol

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 ↑ + 2H2O

0,3                                 ←   0,3    →  0,6

⟹ mNH4NO3 = 44,8 - m(NH4)2CO3 = 44,8 -  0,3.96 = 16 gam

⟹ nNH4NO3 = 16/80 = 0,2 mol

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → 2NH3 + Ba(NO3)2 + 2H2O

0,2                                →  0,2

⟹ ∑VNH3 = (0,2+ 0,6).22,4 = 17,92 lít

Câu 16 :

Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí CO, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO là

  • A

    33,33%.

  • B

    50,00%.

  • C

    66,67%.

  • D
    80,00%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết PTHH; từ số mol CaCO3 tính được số mol khí CO2

Tính thể tích CO2 suy ra thể tích khí CO

Tính phần trăm thể tích khí CO

Lời giải chi tiết :

nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,2                ←          0,2

⟹ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

⟹ VCO = 6,72 - 4,48 = 2,24 lít

⟹ %VCO = \(\dfrac{{2,24}}{{6,72}}.100\% \) = 33,33%

Câu 17 :

Dẫn V lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 14 gam. Giá trị V là

  • A

    3,36.

  • B

    4,48.

  • C

    5,60.

  • D
    6,72.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol CO2

Ta có mdd giảm = mCaCO3 - mCO2

Suy ra số mol CO2

Xác định giá trị của V

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol CO2 là x mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

x                        →     x                    (mol)

Ta có: m dd giảm = mCaCO3 - mCO2

⟹ 100x - 44x = 14

⟹ x = 0,25 mol

⟹ VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Câu 18 :

Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

  • A

    1,5.

  • B

    2.

  • C

    1.

  • D
    2,5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol AgNO3

Viết PTHH; đặt mol AgNO3 vào suy ra số mol Fe và Ag

Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư

Từ đó tính được số mol AgNO3

Tính nồng độ dung dịch AgNO3

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol AgNO3 phản ứng là x mol

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

0,5x ←  x            →                  x  (mol)

Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư

⇔ 108x - 56.0,5x = 24

⇔ x = 0,3 mol

⟹ x = CM dd AgNO3 = 0,3 : 0,15 = 2M

Câu 19 :

Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là

  • A

    2,40.

  • B

    4,80.

  • C

    7,20.

  • D
    9,60.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol Mg

Viết PTHH, đặt số mol Mg vào PTHH suy ra số mol H2

Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mMg pư - mH2

Suy ra số mol Mg ⟹ khối lượng Mg

Lời giải chi tiết :

Đặt nMg = x mol

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑

x                   →                   x (mol)

Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mFe pư - mH2

⟹ 4,4 = 24x - 2x

⟹ x = 0,2 mol

⟹ m = mMg = 4,8 gam

Câu 20 :

Đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 (đktc) cần dùng 13,44 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm thể tích CH4

  • A

    40%.

  • B

    50%.

  • C

    60%.

  • D
    70%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol mỗi khí

+ Từ thể tích hỗn hợp ⟹ PT (1)

+ Viết PTHH; từ lượng O2 ⟹ PT (2)

Từ (1) và (2) tính được số mol mỗi khí

Lời giải chi tiết :

Đặt nCH4 = x mol; nC2H4 = y mol

⟹ nhh = x + y = 0,25 (1)

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

x     → 2x

C2H4 + 3O2 → 2H2O + 2CO2

y     →  3y

⟹ nO2 = 2x + 3y = 0,6 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,15;  y = 0,1 mol

⟹ %VCH4 = \(\dfrac{{0,15}}{{0,25}}.100\% \) = 60%

Câu 21 :

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là

  • A

    66,7%.

  • B

    33,3%.

  • C

    77,8%.

  • D
    22,2%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol mỗi kim loại

+ Từ khối lượng ⟹ PT (1)

+ Viết PTHH, từ số mol H2 ⟹ PT (2)

Giải hệ (1) (2) được số mol mỗi kim loại.

Lời giải chi tiết :

nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol

Đặt nMg = x mol; nFe = y mol

⟹ mhh = 24x + 56y = 21,6 (1)

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

x                     →                 x

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y                     →             y

⟹ nH2 = x + y = 0,5 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,3

⟹ mMg = 24.0,2 = 4,8 gam

⟹ %mMg = \(\dfrac{{4,8}}{{21,6}}.100\% \) = 22,2%.

Câu 22 :

Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là

  • A

    38,1%.

  • B

    23,8%.

  • C

    76,2%.

  • D
    61,9%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt ẩn là số mol mỗi kim loại

+ Từ khối lượng ⟹ PT (1)

+ Viết PTHH, từ số mol HCl ⟹ PT (2)

Giải hệ (1) (2) được số mol mỗi kim loại.

Lời giải chi tiết :

mHCl = 124,1.25% = 31,025 gam ⟹ nHCl = 31,025 : 36,5 = 0,85 mol

Đặt nZn = x mol; nAl = y mol

mhh = 65x + 27y = 17,05 (1)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

x     → 2x (mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

y    →  3y (mol)

⟹ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,15

⟹ mZn = 65.0,2 = 13 gam

⟹ %mZn = \(\dfrac{{13}}{{17,05}}.100\% \) = 76,2%

Câu 23 :

Hòa tan 18,4 gam Fe, Cu trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) thu được dung dịch muối và 1 chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là

  • A

    30,4%.

  • B

    69,6%.

  • C

    60,8%.

  • D
    39,2%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết PTHH của phản ứng xảy ra; từ số mol H2 tính được số mol Fe phản ứng.

Suy ra khối lượng Cu trong hỗn hợp ⟹ % khối lượng Cu trong hỗn hợp.

Lời giải chi tiết :

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1   ←                        0,1 (mol)

⟹ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

⟹ mCu = 18,4 - 5,6 = 12,8 gam

⟹ %mCu = \(\dfrac{{12,8}}{{18,4}}.100\% \) = 69,6%

Câu 24 :

Cho 100 ml dung dịch chứa NaCl 2M, NaBr 1M vào V lít dung dịch AgNO3 2M thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch muối natri nitrat. Giá trị V là

  • A
    0,05.
  • B
    0,10.
  • C
    0,15.
  • D
    0,20.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol NaCl, NaBr.

Dựa vào phương trình hóa học tính được tổng số mol AgNO3 đã phản ứng.

Lời giải chi tiết :

nNaCl = 0,1.2 = 0,2 mol; nNaBr = 0,1.1 = 0,1 mol

NaCl    +   AgNO3   →  NaNO3  +  AgCl.

 0,2    →      0,2

NaBr    +   AgNO3   →  NaNO3  +  AgBr.

0,1     →       0,1

⟹ nAgNO3 = 0,3 mol

⟹ Vdd AgNO3 = 0,3/2 = 0,15 lít

Câu 25 :

Để trung hòa hết hỗn hợp gồm 8 gam NaOH và 25,65 gam Ba(OH)2 cần dùng V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối. Giá trị V là

  • A
    0,15.
  • B
    0,25.
  • C
    0,35.
  • D
    0,45.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol NaOH, Ba(OH)2.

Dựa vào phương trình hóa học tính được tổng số mol HCl đã phản ứng.

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 8/40 = 0,2 mol; nBa(OH)2 = 25,65/171 = 0,15 mol

NaOH    +   HCl   →  NaCl  + H2O

 0,2    →      0,2

Ba(OH)2    +   2HCl   →  BaCl2  +  2H2O

0,15     →          0,3

⟹ nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

⟹ V dd HCl = 0,5/2 = 0,25 lít

Câu 26 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm 15,9 gam Na2CO3 và 34,5 gam K2CO3 cần dùng V dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và khí cacbonic. Giá trị V là

  • A
    0,4.
  • B
    0,3.
  • C
    0,2.
  • D
    0,1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số mol Na2CO3, K2CO3.

Dựa vào phương trình hóa học tính được tổng số mol HCl đã phản ứng.

Lời giải chi tiết :

nNa2CO3 = 15,9/106 = 0,15 mol; nK2CO3 = 34,5/138 = 0,25 mol

Na2CO3    +   2HCl   →  2NaCl  + CO2  +  H2O

 0,15    →        0,3

K2CO3    +   2HCl   →  2KCl  + CO2  +  H2O

0,25     →      0,5

⟹ nHCl = 0,3 + 0,5 = 0,8 mol

⟹ V dd HCl = 0,8/2 = 0,4 lít

Câu 27 :

Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là

  • A
    11,20.
  • B
    13,44.
  • C
    15,68.
  • D
    17,92.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol CH4, C2H4.

Dựa vào phương trình hóa học tính được tổng số mol O2 đã phản ứng.

Lời giải chi tiết :

nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

CH4    +   2O2   →   CO2  +  2H2O

 0,2   →    0,4

C2H4   +  3O2  →   2CO2   +  2H2O

0,1  →     0,3

⟹ nO2 = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol

⟹ VO2 = 0,7.22,4 = 15,68 lít

Câu 28 :

Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là

  • A
    17,92.
  • B
    13,44.
  • C
    8,96.
  • D
    6,72.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol FeO, Fe2O3.

Dựa vào phương trình hóa học tính được tổng số mol H2 đã phản ứng.

Lời giải chi tiết :

nFeO = 10,8/72 = 0,15 mol; nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol

FeO     +     H2   →   Fe + H2O

0,15 →     0,15

Fe2O3    +   3H2  →   2Fe + 3H2O

0,15    →   0,45

⟹ nH2 = 0,15 + 0,45 = 0,6 mol

⟹ VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2).

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.

  • A
    a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 7,3 (g)
  • B
    a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 2,24 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
  • C
    a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
  • D
    a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\,(mol)\)

a.              Fe + 2 HCl →FeCl2 + H2

Theo PT: 1        2                          1       (mol)

Theo ĐB: 0,2    x = ?                   y = ?  (mol)

b. Tìm ra \(y = {{0,2 \times 1} \over 1} = ? \Rightarrow {V_{{H_2}(dktc)}} = 22,4 \times y = ?\,(l)\)

c. Tìm ra \(x = {{0,2 \times 2} \over 1} = ? \Rightarrow {m_{HCl}} = {n_{HCl}} \times {M_{HCl}} = 36,5 \times x = ?\,(g)\)

Lời giải chi tiết :

a. Fe + 2 HCl →FeCl2 + H2

b. \({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\,(mol)\)

Theo phương trình hóa học: \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,(mol)\)

\({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}} \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48\,(l)\)

c. Theo phương trình hóa học: \({n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 2 \times 0,2 = 0,4\,(mol)\)

mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g)

Câu 30 :

Magie tác dụng với axit clohiđric:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

  • A
    a) VH2(đktc) = 22,4 (lít) ; b) mHCl = 36,5 (g)
  • B
    a) VH2(đktc) = 11,2 (lít) ; b) mHCl = 18,25 (g)
  • C
    a) VH2(đktc) = 22,4 (lít) ; b) mHCl = 73 (g)
  • D
    a) VH2(đktc) = 11,2 (lít) ; b) mHCl = 36,5 (g)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số mol của 12 g Mg là: \({n_{Mg}} = {{{m_{Mg}}} \over {{M_{Mg}}}} = {{12} \over {24}} = 0,5\,(mol)\)

PTPƯ:            Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo PTP Ư:  1        2                           1      (mol)

Theo đề bài:  0,5      x=?                        y = ? (mol)

Tìm x, y từ đó tính được VH2(đktc) và mHCl = ?

Lời giải chi tiết :

Số mol của 12 g Mg là: \({n_{Mg}} = {{{m_{Mg}}} \over {{M_{Mg}}}} = {{12} \over {24}} = 0,5\,(mol)\)

PTPƯ:            Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo PTP Ư:  1        2                           1      (mol)

Theo đề bài:  0,5      x=?                        y = ? (mol)

a) số mol H2 sinh ra là: y = nH2 = \({{0,5 \times 1} \over 1} = 0,5\,(mol)\)

=> Thể tích của H2 thu được ở đktc là: VH2(ĐKTC) =nH2×22,4 = 0,5×22,4 = 11,2 (lít)

b) Số mol HCl phản ứng là: x = nHCl = \({{0,5 \times 2} \over 1} = 1\,(mol)\)

Khối lượng HCl tham gia phản ứng là: mHCl = nHCl×MHCl = 1. 36,5 = 36,5 (g)

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxygen (đkc) đã dùng.

  • A

    51g và 18,6 lít 

  • B
    51g và 33,6 lít
  • C
    51g và 22,4 lít           
  • D
    102g và 16,8 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

close