Trắc nghiệm Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

  • A

    9 mol                    

  • B

    10 mol                    

  • C

    11 mol                    

  • D

    12 mol                    

Câu 2 :

Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

  • A

    2,612.1023 phân tử                                

  • B

    3,612.1023 phân tử

  • C

    3,01.1023 phân tử                                   

  • D

    4,2.1023 phân tử

Câu 3 :

Tính khối lượng nước biết trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH?

  • A

    8 gam

  • B

    9 gam

  • C

    10 gam

  • D

    18 gam

Câu 4 :

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

  • A

    1 mol                  

  • B

    1,5 mol                  

  • C

    2 mol                  

  • D

    4 mol                  

Câu 5 :

Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?

  • A

    29 gam

  • B

    28,5 gam

  • C

    28 gam

  • D

    56 gam

Câu 6 :

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2 

+) Tính khối lượng mol N2

+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)

+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)

  • A

    112 lít                     

  • B

    336 lít                     

  • C

    168 lít                     

  • D

    224 lít                     

Câu 7 :

Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

  • A

    11,2 lít                      

  • B

    33,6 lít                      

  • C

    16,8 lít                      

  • D

    22,4 lít                      

Câu 8 :

Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là

  • A

    H2O     

  • B

    HCl

  • C

    Fe2O3     

  • D

    C6H12O6

Câu 9 :

Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất (mol) của những khối lượng chất (gam) sau: 4 gam C; 62 gam P; 11,5 gam Na; 42 gam Fe

  • A

    0,33 mol C; 2 mol P; 0,5 mol Na; 0,75 mol Fe

  • B

    0,33 mol C; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,65 mol Fe

  • C

    0,33 mol C; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,75 mol Fe

  • D

    0,33 mol C; 3 mol P; 0,5 mol Na; 0,75 mol Fe

Câu 10 :

Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO

  • A

    0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

  • B

    0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

  • C

    0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

  • D

    0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO

Câu 11 :

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:

  • A
    22,4.n.V =1 
  • B
    V = n.22,4       
  • C
    n = 22,4.V       
  • D
    V=22,4.N
Câu 12 :

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A
    11, 2 lit                              
  • B
     22,4 lit                                
  • C
    4,48 lit                                
  • D
    15,68 lit
Câu 13 :

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

  • A
    0,2 mol                              
  • B
    0,3 mol                               
  • C
    0,4 mol                              
  • D
    0,5 mol
Câu 14 :

Dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những chất sau là: 0,1 mol CH4; 0,15 mol CH3CHO; 0,3 mol HCOOC2H5.

  • A

    mCH4 = 1,6 g; mCH3CHO = 6,6 g; mHCOOC2H5 = 11,1 (g) 

  • B

    mCH4 = 3,2 g; mCH3CHO = 6,6 g; mHCOOC2H5 = 11,1 (g) 

  • C

    mCH4 = 1,6 g; mCH3CHO = 6,6 g; mHCOOC2H5 = 22,2 (g) 

  • D

    mCH4 = 1,6 g; mCH3CHO = 5,5 g; mHCOOC2H5 = 22,2 (g) 

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm 4 gam metan (CH4) và 7 gam etilen (C2H4) có thể tích là 

  • A
    1,12 lít 
  • B
    2,24 lít 
  • C
    11,2 lít
  • D
    22,4 lít.
Câu 16 :

3,36 lít khí axetilen (C2H2) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là

  • A
    3,9 gam 
  • B
    3,7 gam 
  • C
    3,8 gam  
  • D
    2,4 gam
Câu 17 :

0,2 mol C2H5CHO có khối lượng là

  • A
    10,6 gam 
  • B
    11,6 gam
  • C
    12,15 gam  
  • D
    16,1 gam
Câu 18 :

4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm số mol là

  • A
    0,2 (mol) 
  • B
    0,3 (mol) 
  • C
    0,15 (mol)  
  • D
    0,25 (mol) 
Câu 19 :

Biết 0,125 mol X có khối lượng 20 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là

  • A
    30 (g/mol).
  • B
    80 (g/mol). 
  • C
    160 (g/mol). 
  • D
    120 (g/mol).
Câu 20 :

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4 gam CH4 và 1 gam H2 ta có:

  • A

    Thể tích của khí CH4 lớn hơn                  

  • B

    Thể tích của H2 lớn hơn

  • C
     Bằng nhau                                                                         
  • D
     Không thể so sánh được 
Câu 21 :

1 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

  • A
     22,4 lít                                 
  • B
    33,6 lít 
  • C
     11,2 lít                             
  • D
     Không xác định được
Câu 22 :

Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?

  • A
     6,4g  
  • B
    6,3g  
  • C
    6,2g     
  • D
    6,1g
Câu 23 :

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H(đo ở đktc)?

 

  • A
     0,6g 
  • B
    24,5g    
  • C
    52,5g      
  • D
    25,5g
Câu 24 :

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO?

 

  • A
    1mol 
  • B
    0,5mol     
  • C
    1,2 mol   
  • D
    1,5mol
Câu 25 :

 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít?

 

  • A
    22,4 lít     
  • B
    24 lít    
  • C
    11,2 lít      
  • D
    16,8 lít

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

  • A

    9 mol                    

  • B

    10 mol                    

  • C

    11 mol                    

  • D

    12 mol                    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Khí Nitơ có công thức phân tử là N2

+) Tính khối lượng mol phân tử N2 => số mol N2 : $n = \dfrac{m}{M}$

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol phân tử N2 là: 14.2 = 28 g/mol

=> số mol N2 là : $n = \dfrac{m}{M}\, = \dfrac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$

Câu 2 :

Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

  • A

    2,612.1023 phân tử                                

  • B

    3,612.1023 phân tử

  • C

    3,01.1023 phân tử                                   

  • D

    4,2.1023 phân tử

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng mol của MgO=> số mol MgO là: $n = \dfrac{m}{M}$

=> số phân tử MgO là: n.6,02.1023 

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol

Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam

=> số mol MgO là: $n = \dfrac{m}{M}\, = \dfrac{{24}}{{40}} = 0,6\,(mol)$

=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)

Câu 3 :

Tính khối lượng nước biết trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH?

  • A

    8 gam

  • B

    9 gam

  • C

    10 gam

  • D

    18 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng mol của NaOH => số mol NaOH là: $n = \frac{m}{M}\, $

=> số mol của H2O

+) Tính Khối lượng mol của H2O => khối lượng nước là: m = n . M 

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol

=> số mol NaOH là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{20}}{{40}} = 0,5\,(mol)$

=> số mol của H2O là 0,5 mol

Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol

=> khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam

Câu 4 :

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

  • A

    1 mol                  

  • B

    1,5 mol                  

  • C

    2 mol                  

  • D

    4 mol                  

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của H2O là: 36 gam

Khối lượng mol của H2O : M = 2.1 + 16 = 18 g/mol

=> số mol của H2O là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{36}}{{18}} = 2\,(mol)$

Trong 1 phân tử H2O có 2 nguyên tử H

=> trong 2 mol phân tử H2O có: 2.2 = 4 mol nguyên tử H

Câu 5 :

Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?

  • A

    29 gam

  • B

    28,5 gam

  • C

    28 gam

  • D

    56 gam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của S là: m = 8 gam

Khối lượng mol của S là: M = 32 g/mol

=> số mol của S là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{8}{{32}} = 0,25\,(mol)$

Vì số nguyên tử của sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S => số mol sắt nhiều gấp 2 lần số mol S

=> số mol sắt là: 0,25.2 = 0,5 mol

Khối lượng mol của sắt là M = 56 g/mol

=> khối lượng sắt cần lấy là: m = n. M = 0,5.56 = 28 gam

Câu 6 :

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2 

+) Tính khối lượng mol N2

+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)

+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)

  • A

    112 lít                     

  • B

    336 lít                     

  • C

    168 lít                     

  • D

    224 lít                     

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol

=> số mol khí N2 là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$

=> thể tích cảu 280 gam khí nitơ là: V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 7 :

Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

  • A

    11,2 lít                      

  • B

    33,6 lít                      

  • C

    16,8 lít                      

  • D

    22,4 lít                      

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

         1 mol CO2 chứa 6,02.1023 phân tử

=> $\dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,5$  mol CO2 chứa 3,01.1023 phân tử

=> thể tích khí CO2 là: V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 8 :

Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là

  • A

    H2O     

  • B

    HCl

  • C

    Fe2O3     

  • D

    C6H12O6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vì cùng lấy 1 mol chất => chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất

Khối lượng mol của H2O là: M = 2.1 + 16 = 18 g/mol

Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Khối lượng mol của Fe2O3 là M = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

Khối lượng mol của C6H12O6 là: M = 12.6 + 12 + 16.6 = 180 g/mol

=> chất có khối lượng lớn nhất là C6H12O6

Câu 9 :

Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất (mol) của những khối lượng chất (gam) sau: 4 gam C; 62 gam P; 11,5 gam Na; 42 gam Fe

  • A

    0,33 mol C; 2 mol P; 0,5 mol Na; 0,75 mol Fe

  • B

    0,33 mol C; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,65 mol Fe

  • C

    0,33 mol C; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,75 mol Fe

  • D

    0,33 mol C; 3 mol P; 0,5 mol Na; 0,75 mol Fe

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Số mol của 4 gam C là:  $n = \frac{m}{M} = \frac{4}{{12}} = 0,33\,mol$

Số mol của 62 gam P là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{62}}{{31}} = 2\,mol$

Số mol của 11,5 gam Na là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{11,5}}{{23}} = 0,5\,mol$

Số mol của 42 gam Fe là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{42}}{{56}} = 0,75\,mol$

Câu 10 :

Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO

  • A

    0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

  • B

    0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

  • C

    0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

  • D

    0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol của CaCO3 là: M = 40 + 12 + 16.3 = 100 g/mol

=> số mol của CaCO3 là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{15}}{{100}} = 0,15\,mol$

Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

=> số mol của HCl là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,125}}{{36,5}} = 0,25\,mol$

Khối lượng mol của CuO là: M = 64 + 16 = 80 g/mol

=> số mol của CuO là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{100}}{{80}} = 1,25\,mol$

Câu 11 :

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:

  • A
    22,4.n.V =1 
  • B
    V = n.22,4       
  • C
    n = 22,4.V       
  • D
    V=22,4.N

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí(đktc) và chất lượng là: V= n. 22,4

Câu 12 :

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A
    11, 2 lit                              
  • B
     22,4 lit                                
  • C
    4,48 lit                                
  • D
    15,68 lit

Đáp án : D

Phương pháp giải :

V =22,4 n

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

V = (0,5 +0,2).22,4 =15,68 lít

Câu 13 :

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

  • A
    0,2 mol                              
  • B
    0,3 mol                               
  • C
    0,4 mol                              
  • D
    0,5 mol

Đáp án : D

Phương pháp giải :

N = 6.1023 .n

Lời giải chi tiết :

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

3.1023 : (6.1023) = 0,5 mol

Câu 14 :

Dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những chất sau là: 0,1 mol CH4; 0,15 mol CH3CHO; 0,3 mol HCOOC2H5.

  • A

    mCH4 = 1,6 g; mCH3CHO = 6,6 g; mHCOOC2H5 = 11,1 (g) 

  • B

    mCH4 = 3,2 g; mCH3CHO = 6,6 g; mHCOOC2H5 = 11,1 (g) 

  • C

    mCH4 = 1,6 g; mCH3CHO = 6,6 g; mHCOOC2H5 = 22,2 (g) 

  • D

    mCH4 = 1,6 g; mCH3CHO = 5,5 g; mHCOOC2H5 = 22,2 (g) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính phân tử khối của các chất sau đó áp dụng công thức: m = n×M (g)

Lời giải chi tiết :

MCH4 = MC + 4MH = 12 + 4.1 = 16 (g/mol) ⟹ mCH4 = nCH4×M­CH4 = 0,1×16 = 1,6 (g)

MCH3CHO = 2MC + 4MH + MO = 2.12 + 4.1 + 16 = 44 (g/mol) ⟹ mCH3CHO = nCH3CHO×MCH3CHO = 0,15×44=6,6 (g)

MHCOOC2H5 = 3MC + 6MH + 2MO = 3,12 + 6.1 + 2.16 = 74 (g/mol)

⟹ mHCOOC2H5 = nHCOOC2H5×MHCOOC2H5 = 0,3×74 = 22,2 (g)

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm 4 gam metan (CH4) và 7 gam etilen (C2H4) có thể tích là 

  • A
    1,12 lít 
  • B
    2,24 lít 
  • C
    11,2 lít
  • D
    22,4 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính MCH4 = MC + 4MH ⟹ nCH4 = mCH4/MCH4

Bước 2: Tính MC2H4 = 2MC + 4MH ⟹ nC2H4 = mC2H4/MC2H4

Bước 3: Tính ∑nCH4+C2H4 =nCH4 + nC2H4. Từ đó tính được Vhh = ∑nCH4+C2H4 ×2,24 

Lời giải chi tiết :

MCH4 = MC + 4MH = 12 + 4.1 = 16 (g/mol) \( \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = \frac{{{m_{C{H_4}}}}}{{{M_{C{H_4}}}}} = \frac{4}{{16}} = 0,25\,(mol)\)

MC2H4 = 2MC + 4MH = 2.12 + 4.1 = 28 (g/mol) \( \Rightarrow {n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{{m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{M_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{7}{{28}} = 0,25\,(mol)\)

⟹ ∑nCH4+C2H4 = 0,25 + 0,25 = 0,5 (mol)

Thể tích của hỗn hợp X là: Vx (đktc) = ∑nCH4+C2H4 ×2,24 = 0,5×2,24 =11,2 (lít)

Câu 16 :

3,36 lít khí axetilen (C2H2) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là

  • A
    3,9 gam 
  • B
    3,7 gam 
  • C
    3,8 gam  
  • D
    2,4 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Đổi số mol C2H2 theo công thức: n = V/22,4

Bước 2: Tính phân tử khối của C2H2 = 2MC + 2MH

Bước 3: Tính mC2H2 = nC2H2×MC2H2 = ?

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Tính số mol: \(n = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\)

Bước 2: Tính phân tử khối C2H2: MC2H2 = 2MC + 6M2= 2.12 + 2.1 = 26 (g/mol)

Bước 3: Tính: mC2H2 = nC2H2×MC2H2 = 0,15×26 = 3,9 (g)

Câu 17 :

0,2 mol C2H5CHO có khối lượng là

  • A
    10,6 gam 
  • B
    11,6 gam
  • C
    12,15 gam  
  • D
    16,1 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính MC2H5CHO = 3MC + 6MH + MO = ?

Bước 2: Tính mC2H5OH = nC2H5OH×MC2H5CHO = ?

Lời giải chi tiết :

Xét C2H5CHO = 3C + 6H + 1O = 3.12 + 6.1 + 1.16 = 58 (g/mol)

⟹ mC2H5CHO = n×M = 0,2×58 = 11,6 (g).

Câu 18 :

4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm số mol là

  • A
    0,2 (mol) 
  • B
    0,3 (mol) 
  • C
    0,15 (mol)  
  • D
    0,25 (mol) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: \(n = \frac{V}{{22,4}} = ?\)

Lời giải chi tiết :

áp dụng công thức: \(n = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,(mol)\)

Câu 19 :

Biết 0,125 mol X có khối lượng 20 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là

  • A
    30 (g/mol).
  • B
    80 (g/mol). 
  • C
    160 (g/mol). 
  • D
    120 (g/mol).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: \(M = \frac{m}{n}\,\, = ?\,(g/mol)\)

Lời giải chi tiết :

áp dụng công thức: \(M = \frac{m}{n}\,\, = \frac{{20}}{{0,125}} = 160\,\,(g/mol)\)

Câu 20 :

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4 gam CH4 và 1 gam H2 ta có:

  • A

    Thể tích của khí CH4 lớn hơn                  

  • B

    Thể tích của H2 lớn hơn

  • C
     Bằng nhau                                                                         
  • D
     Không thể so sánh được 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cùng điều kiện nhiệt độ áp suất tỉ lệ số mol  bằng tỉ lệ thể tích

Lời giải chi tiết :

nCH4 = 4 : 16 =0,25 mol

nH2 =0,5 mol

Vì nH2 > nCH4 nên VH2 > VCH4

Câu 21 :

1 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

  • A
     22,4 lít                                 
  • B
    33,6 lít 
  • C
     11,2 lít                             
  • D
     Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính thể tích của 1 chất ở đktc là: V = n ×22,4 = ? (lít)

Lời giải chi tiết :

Ở  điều kiện tiêu chuẩn 1 mol khí bất kì có thể tích là 22,4 lít

Câu 22 :

Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?

  • A
     6,4g  
  • B
    6,3g  
  • C
    6,2g     
  • D
    6,1g

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

nCuSO4 = mCuSO4 : MCuSO4 = 16 : 160 = 0,1 mol

Trong 1mol CuSO4 có 1 mol Cu

=> 0,1 mol CuSO4 có 0,1 mol Cu

=> mCu = nCu . MCu = 0,1 . 64 = 6,4g

Câu 23 :

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H(đo ở đktc)?

 

  • A
     0,6g 
  • B
    24,5g    
  • C
    52,5g      
  • D
    25,5g

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu 24 :

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO?

 

  • A
    1mol 
  • B
    0,5mol     
  • C
    1,2 mol   
  • D
    1,5mol

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu 25 :

 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít?

 

  • A
    22,4 lít     
  • B
    24 lít    
  • C
    11,2 lít      
  • D
    16,8 lít

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

close