Trắc nghiệm Bài 40. Dung dịch - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Dung dịch là:

 

  • A

    hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. 

  • B

    hợp chất gồm dung môi và chất tan.

     

  • C

    hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. 

  • D

    hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 2 :

Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì

 

  • A

    chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

     

  • B

    chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

     

  • C

    nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

     

  • D

    cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Câu 3 :

Dầu ăn có thể hòa tan trong

 

  • A

    nước. 

  • B

    nước muối. 

  • C

    xăng.                       

  • D

    nước đường.

Câu 4 :

Chất tan tồn tại ở dạng

 

  • A

    Chất rắn 

  • B

    Chất lỏng 

  • C

    Chất hơi                 

  • D

    Chất rắn, lỏng, khí

Câu 5 :

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

 

  • A

    Nước và đường 

  • B

    Dầu ăn và xăng 

  • C

    Rượu và nước        

  • D

    Dầu ăn và cát

Câu 6 :

Chọn đáp án sai

 

  • A

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan

     

  • B

    Xăng là dung môi của dầu ăn

     

  • C

    Nước là dung môi của dầu ăn

     

  • D

    Chất tan là chất bị tan trong dung môi

Câu 7 :

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

 

  • A

    Chất tan 

  • B

    Dung môi 

  • C

    Chất bão hòa                      

  • D

    Chất chưa bão hòa

Câu 8 :

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là

 

  • A

    muối NaCl. 

  • B

    nước. 

  • C

    muối NaCl và nước.           

  • D

    dung dịch nước muối thu được.

Câu 9 :

Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là

 

  • A

    Dung môi 

  • B

    Dung dịch bão hòa 

  • C

    Dung dịch chưa bão hòa                

  • D

    Cả A và B

Câu 10 :

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

 

  • A

    khuấy dung dịch. 

  • B

    đun nóng dung dịch. 

  • C

    nghiền nhỏ chất rắn.           

  • D

    cả ba cách đều được.

Câu 11 :

Dung dịch chưa bão hòa là

 

  • A

    Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

     

  • B

    Tỉ lệ 2 : 1 giữa chất tan và dung môi.

     

  • C

    Tỉ lệ 1 : 1 giữa chất tan và dung môi.

     

  • D

    Làm quỳ tím hóa đỏ.

     

Câu 12 :

Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?

  • A

    Làm mềm chất rắn.

  • B

    Có áp suất cao.

  • C

    Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.

  • D

    Do nhiệt độ cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn.

Câu 13 :

Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?

  • A

    Nước mắm.

  • B

    Sữa.

  • C

    Nước chanh đường.

  • D

    Nước đường.

Câu 14 :

Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

  • A

    Muối ăn.       

  • B

    Nến.

  • C

    Dầu ăn.          

  • D

    Khí carbon dioxide.

Câu 15 :

Cho bảng sau:

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.

  • A

    B < A < D < C < E.

  • B

    A < B < C < D < E.

  • C

    E < C < D < A < B.

  • D

    A < C < B < D < E.

Câu 16 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A

    35 kg

  • B

    0, 035 kg

  • C

    350 kg

  • D

    0, 35 kg

Câu 17 :

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • A

    Nghiền nhỏ muối ăn.

  • B

    Đun nóng nước.

  • C

    Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

  • D

    Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 18 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:

  • A

    X, Y,  Z.        

  • B

    Y,  Z,  T.

  • C

    X,  Z,  T.       

  • D

    X,  Y,  T.

Câu 19 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:

  • A

    X.

  • B

    Y.

  • C

    Z.        

  • D

    T.

Câu 20 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:

  • A

    T.        

  • B

    Z.        

  • C

    Y.      

  • D

    X.

Câu 21 :

Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

  • A

    Hỗn hợp nước đường.

  • B

    Hỗn hợp nước muối.

  • C

    Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.

  • D

    Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 22 :

Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?

  • A

    Nghiền nhỏ đường.  

  • B

    Khuấy đều.

  • C

    Tăng lượng đường.

  • D

    Tăng nhiệt độ hỗn hợp.

Câu 23 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau:

Sữa chua lên men


Hòa đất vào nước


Hòa muối ăn vào nước


Hòa đường vào nước

Câu 24 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:

dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... .
Câu 25 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng.

Hạt tiêu

Muối

Bột sắn

Cát

Đường

Nến

Câu 26 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây:

dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là .....
b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... .
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... .
Câu 27 :

Dung dịch là:

  • A

    hỗn hợp không đồng nhất.

  • B

    chất tinh khiết.

  • C

    hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.

  • D

    hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 28 :

Nước chanh là:

  • A

    dung dịch.

  • B

    nước tinh khiết.

  • C

    huyền phù.

  • D

    nhũ tương.

Câu 29 :

Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.

Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.

Câu 29.1

Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần:

  • A.

    nước, tinh bột sắn dây, bã sắn dây, tạp chất.

  • B.

    tinh bột sắn dây, tạp chất.

  • C.

    tinh bột sắn dây, tạp chất, bã sắn dây.

  • D.

    nước, bã sắn dây, tạp chất.

Câu 29.2

Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Vậy vải lọc có tác dụng tương tự như dụng cụ nào trong phòng thí nghiệm?

  • A.

    Phễu lọc

  • B.

    Giấy lọc

  • C.

    Phễu chiết     

  • D.

    Đáp án A và B đúng.

Câu 29.3

Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại nào sau đây?

  • A.

    Nhũ tương

  • B.

    Huyền phù

  • C.

    Dung dịch     

  • D.

     Bọt

Câu 30 :

Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.

Câu 30.1

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.

  • B.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.

  • C.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.

  • D.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.

Câu 30.2

Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?

  • A.

    Bột đá vôi tan trong nước, muối ăn không tan trong nước.

  • B.

    Bột đá vôi và muối ăn đều tan trong nước.

  • C.

    Bột đá vôi và muối ăn đều không tan trong nước.

  • D.

    Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.

Câu 31 :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A
    \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)  
  • B
    \({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)   
  • C
    mdd = mdm + mct.  
  • D
    m= n. M

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dung dịch là:

 

  • A

    hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. 

  • B

    hợp chất gồm dung môi và chất tan.

     

  • C

    hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. 

  • D

    hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dung dịch là: hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

 

Câu 2 :

Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì

 

  • A

    chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

     

  • B

    chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

     

  • C

    nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

     

  • D

    cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì : cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, cũng như nước có thể tan vô hạn trong rượu etylic.

 

Câu 3 :

Dầu ăn có thể hòa tan trong

 

  • A

    nước. 

  • B

    nước muối. 

  • C

    xăng.                       

  • D

    nước đường.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.

 

Câu 4 :

Chất tan tồn tại ở dạng

 

  • A

    Chất rắn 

  • B

    Chất lỏng 

  • C

    Chất hơi                 

  • D

    Chất rắn, lỏng, khí

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất tan có thể tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí

Ví dụ: muối ăn tan trong nước, dầu ăn tan trong xăng, khí oxi tan trong nước.

 

Câu 5 :

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

 

  • A

    Nước và đường 

  • B

    Dầu ăn và xăng 

  • C

    Rượu và nước        

  • D

    Dầu ăn và cát

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là: dầu ăn và cát

 

Câu 6 :

Chọn đáp án sai

 

  • A

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan

     

  • B

    Xăng là dung môi của dầu ăn

     

  • C

    Nước là dung môi của dầu ăn

     

  • D

    Chất tan là chất bị tan trong dung môi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đáp án sai là: Nước là dung môi của dầu ăn

Vì dầu ăn không tan được trong nước.

 

Câu 7 :

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

 

  • A

    Chất tan 

  • B

    Dung môi 

  • C

    Chất bão hòa                      

  • D

    Chất chưa bão hòa

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò là dung môi.

 

Câu 8 :

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là

 

  • A

    muối NaCl. 

  • B

    nước. 

  • C

    muối NaCl và nước.           

  • D

    dung dịch nước muối thu được.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là muối NaCl.

 

Câu 9 :

Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là

 

  • A

    Dung môi 

  • B

    Dung dịch bão hòa 

  • C

    Dung dịch chưa bão hòa                

  • D

    Cả A và B

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là dung dịch bão hòa.

 

Câu 10 :

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

 

  • A

    khuấy dung dịch. 

  • B

    đun nóng dung dịch. 

  • C

    nghiền nhỏ chất rắn.           

  • D

    cả ba cách đều được.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần:

- Khuấy dung dịch

- Đun nóng dung dịch

- Nghiền nhỏ chất rắn

 

Câu 11 :

Dung dịch chưa bão hòa là

 

  • A

    Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

     

  • B

    Tỉ lệ 2 : 1 giữa chất tan và dung môi.

     

  • C

    Tỉ lệ 1 : 1 giữa chất tan và dung môi.

     

  • D

    Làm quỳ tím hóa đỏ.

     

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

 

Câu 12 :

Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?

  • A

    Làm mềm chất rắn.

  • B

    Có áp suất cao.

  • C

    Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.

  • D

    Do nhiệt độ cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước vì: Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.

 

Câu 13 :

Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?

  • A

    Nước mắm.

  • B

    Sữa.

  • C

    Nước chanh đường.

  • D

    Nước đường.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp nước đường chỉ chứa 1 chất tan đó là đường.

Loại A, B vì trong nước mắm, sữa có nhiều thành phần là chất tan.

Loại C vì trong nước chanh đường có nước cốt chanh và đường là chất tan.

Câu 14 :

Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

  • A

    Muối ăn.       

  • B

    Nến.

  • C

    Dầu ăn.          

  • D

    Khí carbon dioxide.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất tan nhiều trong nước là muối ăn.

Câu 15 :

Cho bảng sau:

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.

  • A

    B < A < D < C < E.

  • B

    A < B < C < D < E.

  • C

    E < C < D < A < B.

  • D

    A < C < B < D < E.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.

Câu 16 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A

    35 kg

  • B

    0, 035 kg

  • C

    350 kg

  • D

    0, 35 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg.

- Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

    => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

    => x = ? (kg)

Lời giải chi tiết :

- Đổi 1 tấn = 1000 kg.

Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

 => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

 => \[{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  35 (kg)}}\]

Câu 17 :

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • A

    Nghiền nhỏ muối ăn.

  • B

    Đun nóng nước.

  • C

    Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

  • D

    Bỏ thêm đá lạnh vào.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp bỏ thêm đá lạnh.

Câu 18 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:

  • A

    X, Y,  Z.        

  • B

    Y,  Z,  T.

  • C

    X,  Z,  T.       

  • D

    X,  Y,  T.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy, các chất X, Z, T có độ tan tăng theo nhiệt độ, chất Y có độ tan giảm.

Câu 19 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:

  • A

    X.

  • B

    Y.

  • C

    Z.        

  • D

    T.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan lớn nhất là chất T, độ tan S > 30 g.

Câu 20 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:

  • A

    T.        

  • B

    Z.        

  • C

    Y.      

  • D

    X.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là chất X, độ tan S từ 10 g lên hơn 30 g.

Câu 21 :

Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

  • A

    Hỗn hợp nước đường.

  • B

    Hỗn hợp nước muối.

  • C

    Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.

  • D

    Hỗn hợp nước và rượu.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp không được xem là dung dịch là bột mì và nước khuấy đều vì bột mì không tan trong nước mà khi trộn bột mì với nước thì bột nở ra (làm bánh).

Câu 22 :

Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?

  • A

    Nghiền nhỏ đường.  

  • B

    Khuấy đều.

  • C

    Tăng lượng đường.

  • D

    Tăng nhiệt độ hỗn hợp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách không làm đường tan nhanh hơn trong nước là tăng lượng đường.

Câu 23 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau:

Sữa chua lên men


Hòa đất vào nước


Hòa muối ăn vào nước


Hòa đường vào nước

Đáp án

Sữa chua lên men


Hòa đất vào nước


Hòa muối ăn vào nước


Hòa đường vào nước

Lời giải chi tiết :
Câu 24 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:

dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... .
Đáp án
dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là
dung môi
, còn đường là
chất tan
.
Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch nước đường thì nước là dung môi, còn đường là chất tan.

Câu 25 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng.

Hạt tiêu

Muối

Bột sắn

Cát

Đường

Nến

Đáp án

Muối

Bột sắn

Đường

Lời giải chi tiết :

Các chất rắn có thể tan trong nước là: Muối, Đường, Bột sắn.

Câu 26 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây:

dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là .....
b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... .
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... .
Đáp án
dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là
dung dịch

b) Hỗn hợp nước ép cà chua là
huyền phù
.
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là
nhũ tương
.
Lời giải chi tiết :

a) Muối khuấy đều trong nước là dung dịch.

b) Hỗn hợp nước ép cà chua là huyền phù.

c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là nhũ tương.

Câu 27 :

Dung dịch là:

  • A

    hỗn hợp không đồng nhất.

  • B

    chất tinh khiết.

  • C

    hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.

  • D

    hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 28 :

Nước chanh là:

  • A

    dung dịch.

  • B

    nước tinh khiết.

  • C

    huyền phù.

  • D

    nhũ tương.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cốc nước chanh khi mới pha xong, ta sẽ thấy những phần rắn nhỏ lơ lửng => nước chanh là huyền phù.

Câu 29 :

Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.

Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.

Câu 29.1

Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần:

  • A.

    nước, tinh bột sắn dây, bã sắn dây, tạp chất.

  • B.

    tinh bột sắn dây, tạp chất.

  • C.

    tinh bột sắn dây, tạp chất, bã sắn dây.

  • D.

    nước, bã sắn dây, tạp chất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kỹ các thông tin đề bài cho.

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần nước, tinh bột sắn dây, bã sắn dây, tạp chất.

Câu 29.2

Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Vậy vải lọc có tác dụng tương tự như dụng cụ nào trong phòng thí nghiệm?

  • A.

    Phễu lọc

  • B.

    Giấy lọc

  • C.

    Phễu chiết     

  • D.

    Đáp án A và B đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất, nó có tác dụng như phễu lọc và giấy lọc trong phòng thí nghiệm.

Câu 29.3

Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại nào sau đây?

  • A.

    Nhũ tương

  • B.

    Huyền phù

  • C.

    Dung dịch     

  • D.

     Bọt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại huyền phù.

Câu 30 :

Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.

Câu 30.1

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.

  • B.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.

  • C.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.

  • D.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.

- Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.

Câu 30.2

Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?

  • A.

    Bột đá vôi tan trong nước, muối ăn không tan trong nước.

  • B.

    Bột đá vôi và muối ăn đều tan trong nước.

  • C.

    Bột đá vôi và muối ăn đều không tan trong nước.

  • D.

    Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.

Câu 31 :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A
    \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)  
  • B
    \({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)   
  • C
    mdd = mdm + mct.  
  • D
    m= n. M

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dd: \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)

close