Bài 3 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 5 VBT toán 4 bài 3 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính : Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Nối (theo mẫu): Phương pháp giải: – Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải. – Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: Ta có : 5000 – 2000 × 2 = 5000 – 4000 = 1000 ; 90000 – 90000 : 3 = 90000 – 30000 = 60000 ; (4000 – 2000) × 2 = 2000 × 2 = 4000. Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 3 Tìm \(x\), biết: \(a) \;x + 527 = 1892\) \(b)\; x - 631 = 361\) \(c) \; x \times 5 = 1085\) \(d)\;x:5 = 187\) Phương pháp giải: Xác định vị trí của \(x\) trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc sau để tìm \(x\) : - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết:
Bài 4 Trong buổi đồng diễn thể dục, các bạn học sinh xếp thành các hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Hỏi 6 hàng có bao nhiêu bạn? Phương pháp giải: - Tìm số học sinh trong 1 hàng = số học sinh trong 4 hàng : 4. - Tìm số học sinh trong 6 hàng = số học sinh trong 1 hàng × 6. Lời giải chi tiết: Số học sinh có trong một hàng là: 64 : 4 =16 ( học sinh ) Số học sinh có trong 6 hàng là : 16 × 6 = 96 ( học sinh ) Đáp số: 96 học sinh. HocTot.Nam.Name.Vn
|