Bài 131 : Luyện tập chungGiải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 53, 54 VBT toán 4 bài 131 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc sau: Muốn cộng hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: Ta có : \(\dfrac{5}{9}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{9}+\dfrac{6}{9}=\dfrac{11}{9}.\) Bài 2 Tính: a) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} + {1 \over 5}\) b) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 5}\) c) \(\displaystyle {1 \over 2} \times {1 \over 3}:{1 \over 4}\) d) \(\displaystyle {1 \over 2}:{1 \over 3}:{1 \over 4}\) Phương pháp giải: Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} + {1 \over 5} = {5 \over 3} + {1 \over 5} \)\(\displaystyle = {{25} \over {15}} +\dfrac{3}{15}= {{28} \over {15}}\) b) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 5} = {5 \over 3} - {1 \over 5} \)\(\displaystyle = {{25} \over {15}} -\dfrac{3}{15}= {{22} \over {15}}\) c) \(\displaystyle {1 \over 2} \times {1 \over 3}:{1 \over 4} ={1 \over 6}:{1 \over 4} = {1 \over 6} \times {4 \over 1} \)\(\displaystyle = \dfrac{4}{6}= {2 \over 3}\) d) \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{1}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{2}:\dfrac{1}{4} \)\(= \dfrac{3}{2} \times \dfrac{4}{1} = \dfrac{{12}}{2} = 6\) Bài 3 Tính : a) \(\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8}\) b) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8}\) c) \(\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8}\) d) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8}\) Phương pháp giải: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) \(\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8} = {5 \over 8} - {1 \over 8} = {4 \over 8} = {1 \over 2}\) b) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8} = {5 \over 2} + {1 \over {32}} \) \(\displaystyle= {{80 } \over {32}} +\dfrac{1}{32}= {{81} \over {32}}\) c) \(\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8} = {5 \over 2} \times {4 \over 1} - {1 \over 8} = {{20} \over 2} - {1 \over 8} \) \(\displaystyle = 10 -\dfrac{1}{8} = {{80} \over 8} - \dfrac{1}{8}= {{79} \over 8}\) d) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8} = {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {8 \over 1} = {5 \over 2} + {8 \over 4} \) \(\displaystyle = {{5} \over 2}+2 = \dfrac{5}{2}+ \dfrac{4}{2} = {9 \over 2}\) Bài 4 Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy được \(\displaystyle {2 \over 5}\) bể. Lần thứ hai chảy thêm \(\displaystyle {1 \over 3}\) bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước ? Phương pháp giải: - Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị. - Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất \(+\) số phần nước chảy vào bể lần thứ hai. - Số phần bể chưa có nước = \(1-\) số phần bể đã có nước. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Lần thứ nhất: \(\displaystyle {2 \over 5}\) bể Lần thứ hai: \(\displaystyle {1 \over 3}\) bể Còn lại: ... phần bể? Bài giải Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể số phần bể nước là: \(\displaystyle {2 \over 5} + {1 \over 3} = {{11} \over {15}}\) (bể) Số phần còn lại trong bể chưa có nước là: \(\displaystyle 1 - {{11} \over {15}} = {4 \over {15}}\) (bể) Đáp số: \(\displaystyle {4 \over {15}}\) bể. HocTot.Nam.Name.Vn
|