Bài 124 : Luyện tậpGiải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 45, 46 VBT toán 4 bài 124 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính rồi so sánh kết quả của \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\) và \(\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8}.\) \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = \,....\) \(\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8} = ....\) Vậy \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\,....\,{5 \over 7} \times {3 \over 8}.\) Phương pháp giải: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = {{3 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{15} \over {56}};\) \(\displaystyle{5 \over 7} \times {3 \over 8} = {{5 \times 3} \over {7 \times 8}} = {{15} \over {56}}.\) Mà : \(\displaystyle {{15} \over {56}} = {{15} \over {56}}.\) Vậy \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = {5 \over 7} \times {3 \over 8}\) Bài 2 Tính bằng hai cách : a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\) b) \(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\) c) \(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\) Phương pháp giải: a) Cách 1 : Tính lần lượt từ trái sang phải. Cách 2 : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : \(a \times b \times c = a \times (b\times c)\) b) Cách 1 : Tính biểu thức trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2 : Áp dụng công thức \((a+b) \times c = a \times c + b \times c.\) c) Cách 1 : Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau. Cách 2 : Áp dụng công thức : \( a \times c + b \times c = (a+b) \times c .\) Lời giải chi tiết: a) Cách 1: \(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3} \over {8}} \times 2 = {3 \over 4}\) Cách 2: \(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = \dfrac{3}{4} \times \left( \dfrac{1}{2} \times 2 \right)\) = \(\displaystyle {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\) b) Cách 1: \(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = \left( {{{3} \over 4}} + \dfrac{2}{4}\right) \times {5 \over 7} \) \(\displaystyle = {{5} \over 4} \times {5 \over 7} \)\(\displaystyle = {{5\times 5} \over {4 \times 7}}= {{25} \over {28}}\) Cách 2: \(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\) \(\displaystyle = {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\)\(\displaystyle = {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\) c) Cách 1: \(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \)\(\displaystyle = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\) \(\displaystyle = {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\) Cách 2: \(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \)\(\displaystyle = \left( {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right) \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\) Bài 3 Tính \(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\) bằng 2 cách. Cách 1: \(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \)\(= ... \) Cách 2: \(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2 \)\(= ...\) Phương pháp giải: Tính tiếp các biểu thức đã cho theo quy tắc : - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: Cách 1: \(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \) \(\displaystyle = {{14} \over 5} + {8 \over 3} ={42 \over 15}+ {{ 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\) Cách 2: \(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2\) \(\displaystyle = \left( {21\over 15} +{{{ 20} \over {15}}} \right) \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\) Bài 4 Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \(\displaystyle{3 \over 5}m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó. Phương pháp giải: - Tính chiều dài tấm kính ta lấy chiều rộng tấm kính nhân với \(2.\) - Tính diện tích tấm kính ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Chiều rộng: \(\displaystyle{3 \over 5}m\) Chiều dài: Gấp đôi chiều rộng Diện tích hình chữ nhật: ....? Bài giải Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là : \(\displaystyle {3 \over 5} \times 2 = {6 \over 5}\,\,\left( m \right)\) Diện tích tấm kính hình chữ nhật là : \(\displaystyle {3 \over 5} \times {6 \over 5} = {{18} \over {25}}\,\left( {{m^2}} \right)\) Đáp số: \(\displaystyle {{18} \over {25}}\,{m^2}.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|