Bài 100 : Phân số bằng nhauGiải bài tập 1, 2, 3 trang 19 VBT toán 4 bài 100 : Phân số bằng nhau với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Bài 2 Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: \(a) \;\displaystyle{{12} \over {20}} = {6 \over {...}} = {3 \over {...}}\) \(b) \;\displaystyle{2 \over 5} = {{...} \over {10}} = {{...} \over {15}} = {{...} \over {20}}\) \(c) \;\displaystyle{{24} \over {36}} = {8 \over {...}} = {2 \over {...}}\) \(d) \;\displaystyle{3 \over 4} = {... \over {12}} = {{...} \over {16}} = {{...} \over {20}}\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: \(a) \;\displaystyle{{12} \over {20}} = {6 \over {10}} = {3 \over 5}\) \(b) \;\displaystyle{2 \over 5} = {4 \over {10}} = {6 \over {15}} = {8 \over {20}}\) \(c) \; \displaystyle{{24} \over {36}} = {8 \over {12}} = {2 \over 3}\) \( d) \;\displaystyle{3 \over 4} = {9 \over {12}} = {{12} \over {16}} = {{15} \over {20}}\) Bài 3 Chuyển thành phép chia với các số bé hơn (theo mẫu) Mẫu : \(60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10)\) \( = 6 : 2 = 3\) a) \(75 : 25 = (75 : …) : (25 : 5) = …\) b) \(90 : 18 = (90 : …) : (18 : 9) = …\) Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. Lời giải chi tiết: Mẫu : \(60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10)\)\( = 6 : 2 = 3\) a) \(75 : 25 = (75 : 5) : (25 : 5)\)\( = 15 : 5=3\) b) \(90 : 18 = (90 : 9) : (18 : 9)\)\( = 10 : 2 = 5\) HocTot.Nam.Name.Vn
|