Bài 9. Thức ăn chăn nuôi trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 SGK Công nghệ 11 Cánh diềuHãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu hỏi tr51 MĐ Hãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết. Phương pháp giải: Liên hệ thực tế để trả lời. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr51 CH1 Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em. Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 1 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống. - Một số loại thức ăn:
Câu hỏi tr51 CH2 Có những nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: Các nhóm thức ăn chăn nuôi:
Câu hỏi tr51 CH3 Thức ăn giàu năng lượng và giàu protein có đặc điểm gì? Chúng thích hợp cho những loài vật nuôi nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại. - Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi. Câu hỏi tr52 CH1 Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong Bảng 9.1. Phương pháp giải: Quan sát bảng 9.1 để trả lời. Lời giải chi tiết: Quan sát Bảng 9.1, ta thấy: Hạt gạo tẻ: Thành phần dinh dưỡng của hạt gạo tẻ bao gồm vật chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%. Thuộc nhóm thức ăn giàu năng lượng Hạt gạo tẻ cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng như sau:
- Hạt đậu tương: Thành phần dinh dưỡng của hạt đỗ tương bao gồm vật chất khô 88,49%, protein thô 37,02%, lipid 16,30%, xơ thô 6,39%, khoáng tổng số 4,91%, Ca 0,29%, P 0,56%. Hạt đậu tương cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng. Câu hỏi tr54 CH1 Thức ăn thô, xanh gồm những loại nào? Hãy giải thích thành phần dinh dưỡng của chúng. Thức ăn thô, xanh phù hợp với những loài vật nuôi nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Thức ăn thô, xanh gồm:
- Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,... Câu hỏi tr54 CH2 Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong Bảng 9.2 Phương pháp giải: Quan sát bảng 9.2 để trả lời. Lời giải chi tiết: Quan sát Bảng 9.2, ta thấy: - Thành phần dinh dưỡng của cây ngô non: vật chất khô 13,1%, protein 1,4%, lipid 0,4%, xơ thô 3,4%, khoáng tổng số 1,2%, Ca 0,08%, P 0,03%. Cây ngô non chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Khi sử dụng làm thức ăn cho động vật, ngô non cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết để tăng trưởng và phát triển của động vật. Ngoài ra, ngô non là một loại cây trồng khá dễ trồng và có thể thu hoạch nhanh chóng. Sử dụng ngô non làm thức ăn cho động vật có thể giảm thiểu chi phí cho chăn nuôi. - Thành phần dinh dưỡng của cây lạc (thân, lá ủ tươi): vật chất khô 16,31%, protein 2,54%, lipid 0,95%, xơ thô 3,78%, khoáng tổng số 2,33%, Ca 0,35%, P 0,11%. Câu hỏi tr55 CH1 Hãy nêu vai trò của thức ăn bổ sung và phụ gia đối với vật nuôi. Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr55 CH2 Khi nào cần sử dung thức ăn bổ sung cho vật nuôi? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr55 CH3 Thức ăn hỗn hợp cung cấp cho vật nuôi những chất dinh dưỡng nào? Hãy nêu vai trò của loại thức ăn này. Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời Lời giải chi tiết: - Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh. - Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đ Câu hỏi tr56 CH1 Hãy nêu thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trong bảng 9.3. Hãy phân biệt thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc. Phương pháp giải: Quan sát Bảng 9.3 để trả lời. Lời giải chi tiết: - Quan sát Bảng 9.3, ta thấy: Thành phần dinh dưỡng:
Câu hỏi tr56 CH2 Địa phương em có những loại thức ăn chăn nuôi nào? Phương pháp giải: Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời. Lời giải chi tiết: Địa phương em có thức ăn thô xanh, thức ăn tinh và thức ăn hỗn hợp. Câu hỏi tr56 CH3 Hãy nêu các loại thức ăn cho lợn, gà và trâu bò tại địa phương em. Phương pháp giải: Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời. Lời giải chi tiết: Lợn:
Gà:
Trâu bò:
|