Bài 15. Khái quát về cơ khí động lực trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diềuÔ tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực nào?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
MĐ Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực nào? Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân Lời giải chi tiết: Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực là động cơ đốt trong. Câu hỏi tr69 CH1 Vai trò của nguồn động lực là gì? Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về nguồn động lực Lời giải chi tiết: Vai trò của nguồn động lực là sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.
Câu hỏi tr69 CH2 Kể tên một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về nguồn động lực Lời giải chi tiết: Một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực:
Câu hỏi tr70 CH1 Hệ thống truyền động có vai trò gì trong hệ thống cơ khí động lực? Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về hệ thống truyền động Lời giải chi tiết: Hệ thống truyền động có vai trò truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác. Câu hỏi tr70 CH2 Kể tên và nêu vai trò của một số hệ thống truyền động cơ khí. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về hệ thống truyền động cơ khí Lời giải chi tiết: Một số hệ thống truyền động cơ khí:
Câu hỏi tr71 CH1 Trên xe máy có những hệ thống truyền động nào? Cho biết vai trò của hệ thống đó. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thức về các bộ phận truyền động Lời giải chi tiết: - Hệ thống truyền động trên xe máy gồm: li hợp, hộp số, bộ truyền xích.
Câu hỏi tr71 CH2 Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thực hiện bằng cách nào? Phương pháp giải: Dựa vào vai trò của hộp số Lời giải chi tiết: Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thực hiện bằng hộp số. Câu hỏi tr71 CH3 Nêu vai trò của máy công tác. Phương pháp giải: dựa vào vai trò của máy công tác Lời giải chi tiết: Vai trò của máy công tác là nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực. Câu hỏi tr71 CH4 Kể tên một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân Lời giải chi tiết: Một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống:
Câu hỏi tr71 CH5 Quan sát hình 15.5 và cho biết các máy công tác này thực hiện nhiệm vụ gì? Phương pháp giải: Dựa vào hình 15.5 Lời giải chi tiết: Nhiệm vụ các máy công tác:
Câu hỏi tr72 CH1 Kể tên một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân Lời giải chi tiết: Một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực:
Câu hỏi tr72 CH2 Kể tên một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân Lời giải chi tiết: Một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực:
Câu hỏi tr73 CH1 Cho biết một số công việc chủ yếu của máy đào, máy đầm. Phương pháp giải: Dựa vào vai trò của máy đào, máy đầm Lời giải chi tiết: Một số công việc chủ yếu của máy đào, máy đầm:
Câu hỏi tr73 CH2 Chỉ ra các bộ phận công tác của máy đào, máy đầm ở hình 15.7. Phương pháp giải: Dựa vào hình 15.7 Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr73 CH3 Cho biết máy bơm nước, máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong thường được sử dụng ở đâu? Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của các loại động cơ trong cuộc sống Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr73 CH4 Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận nào? Cho biết vai trò của từng bộ phận. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về cơ khí động cơ Lời giải chi tiết: - Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận:
- Vai trò của từng bộ phận:
Câu hỏi tr73 CH5 Kể tên một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân Lời giải chi tiết: Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết:
Câu hỏi tr73 CH6 Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân Lời giải chi tiết:
|