Giải bài 9: Luyện tập chung (tiết 1) trang 30, 31, 32 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thứcKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Giá trị của chữ số 8 trong số 478 062 là:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Giải Bài 1 trang 30 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Giá trị của chữ số 8 trong số 478 062 là:
b) Số bé nhất trong các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 là:
c) Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4};\frac{7}{8};\frac{{13}}{{16}};\frac{{27}}{{32}}\) là: A. \(\frac{3}{4}\) B. \(\frac{7}{8}\) C. \(\frac{{13}}{{16}}\) D. \(\frac{{27}}{{32}}\) d) Phân số \(\frac{{217}}{{100}}\) viết ở dạng hỗn số là: A. \(2\frac{{17}}{{100}}\) B. \(20\frac{{17}}{{100}}\) C. \(7\frac{{21}}{{100}}\) D. \(21\frac{7}{{100}}\) Phương pháp giải: a) Xác định hàng của chữ số 8 để tìm giá trị của chữ số 8 trong số đã cho. b) So sánh các số đã cho để tìm số bé nhất. c) So sánh các phân số đã cho để tìm phân số lớn nhất trong các phân số đã cho. d) Chuyển phân số thành hỗn số rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết: a) Giá trị của chữ số 8 trong số 478 062 là: chữ số 8 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000 Chọn D b) Số bé nhất trong các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 là: 389 999 Chọn C c) Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4};\frac{7}{8};\frac{{13}}{{16}};\frac{{27}}{{32}}\) là: \(\frac{7}{8}\) Ta có \(\frac{3}{4} = \frac{{24}}{{32}};\frac{7}{8} = \frac{{28}}{{32}};\frac{3}{4} = \frac{{13}}{{16}} = \frac{{26}}{{32}}\). Mà \(\frac{{24}}{{32}} < \frac{{26}}{{32}} < \frac{{27}}{{32}} < \frac{{28}}{{32}}\)nên \(\frac{3}{4} < \frac{{13}}{{16}} < \frac{{27}}{{32}} < \frac{7}{8}\) Chọn B d) Phân số \(\frac{{217}}{{100}}\) viết ở dạng hỗn số là: \(2\frac{{17}}{{100}}\) \(\frac{{217}}{{100}} = \frac{{200 + 17}}{{100}} = 2 + \frac{{17}}{{100}} = 2\frac{{17}}{{100}}\) Chọn A Bài 2 Giải Bài 2 trang 30 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đặt tính rồi tính a) 268 408 + 27 369 b) 72 638 – 9 450 c) 318 x 54 d) 54 404 : 67 Phương pháp giải: - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái. - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải chi tiết:
Bài 3 Giải Bài 3 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một bút mực có giá 12 500 đồng, một quyển vở có giá 8 000 đồng. Mai mua 2 bút mực và 6 quyển vở. Mai đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền? Phương pháp giải: Dựa vào thông tin ở đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Bài giải Số tiền Mai mua 2 bút mực là: 12 500 x 2 = 25 000 (đồng) Số tiền Mai mua 6 quyển vở là: 8 000 x 6 = 48 000 (đồng) Số tiền Mai mua bút mực và vở là: 25 000 + 48 000 = 73 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là: 100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng) Đáp số: 27 000 đồng Bài 4 Giải Bài 4 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau mà tổng năm chữ số của số đó bằng 10. Số phải tìm là: ………….. Phương pháp giải: Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau sao cho tổng của năm chữ số đó bằng 10. Lời giải chi tiết: Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 0 = 10 Vậy số phải tìm là: 10 234 Bài 5 Giải Bài 5 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Vườn trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chu vi 96m, chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích vườn trường đó. Phương pháp giải: Tìm nửa chu vi sân trường = chu vi : 2 Chiều dài sân trường = (tổng + hiệu) : 2 Chiều rộng sân trường = (tổng – hiệu) : 2 Diện tích sân trường = chiều dài x chiều rộng Lời giải chi tiết: Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là: 96 : 2 = 48 (m) Chiều dài của hình chữ nhật là: (48 + 10) : 2 = 29 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: (48 – 10) : 2 = 19 (m) Diện tích vườn trường đó là: 29 x 19 = 551 (m2) Đáp số: 551 m2
|