Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 106 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

Lớp 5A có 35 bạn. Để chuẩn bị cho chuyến đi tham quan dã ngoại, cả lớp đã thống nhất chọn màu áo đồng phục là màu xanh hoặc màu đỏ. Kết quả lấy ý kiến của các bạn như sau: 16 bạn chọn màu xanh, 19 bạn chọn màu đỏ. Như vậy: 

Tỉ số của số bạn chọn áo màu xanh và số bạn chọn áo màu đỏ là:

A. $\frac{16}{{35}}$

B. $\frac{16}{{19}}$

C. $\frac{19}{{16}}$

D. $\frac{19}{{35}}$

Phương pháp giải:

Tỉ số của số bạn chọn áo màu xanh và số bạn chọn áo màu đỏ = Số bạn chọn áo màu xanh : Số bạn chọn áo màu đỏ.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án B.

Bài 2

Giải Bài 2 trang 106 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Hưởng ứng phong trào trồng cây phủ xanh đồi trọc, lớp 5A và lớp 5B trồng được 135 cây. Biết rằng số cây lớp 5A trồng được bằng $\frac{4}{{5}}$ số cây lớp 5B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? 

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số cây lớp 5A (đóng vai trò số bé) gồm 4 phần bằng nhau thì số cây lớp 5B (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số cây lớp 5A là:

135 : 9 x 4 = 60 (cây)

Số cây lớp 5B là:

135 : 9 x 5 = 75 (cây)

Đáp số: Lớp 5A trồng được 60 cây

 Lớp 5B trồng được 75 cây

Bài 3

Giải Bài 3 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000, khu đất xây dựng nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em là hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. 

a) Chiều dài thật của khu đất là .......... m.

b) Chiều rộng thật của khu đất là .......... m.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 5 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 5 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài thực tế của quãng đường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 5 000.

Lời giải chi tiết:

a) Chiều dài thật của khu đất là 2 500 000 m.

b) Chiều rộng thật của khu đất là 1 500 000 m.

Bài 4

Giải Bài 4 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Cách đây 3 năm, tuổi của bố bằng $\frac{4}{{7}}$ tuổi của ông và bố kém ông 27 tuổi. Tính tuổi của ông và tuổi của bố hiện nay.

Phương pháp giải:

1.Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm tuổi của bố cách đây 3 năm (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi của bố).

3. Tìm tuổi của bố hiện nay = Tuổi của bố cách đây 3 năm + 3.

4. Tìm tuổi của ông = Tuổi của bố + 27.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 (phần)

Tuổi của bố cách đây 3 năm là:

27 : 3 x 4 = 36 (tuổi)

Tuổi của bố hiện nay là:

36 + 3 = 39 (tuổi)

Tuổi của ông hiện nay là:

39 + 27 = 66 (tuổi)

Đáp số: Tuổi của bố: 39 tuổi

Tuổi của ông: 66 tuổi

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close