Bài 13: Làm tròn số thập phân (tiết 2) trang 47 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Hoàn thành bảng sau bằng cách làm tròn các số thập phân đã cho đến hàng phần mười và hàng phần trăm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Hoàn thành bảng sau bằng cách làm tròn các số thập phân đã cho đến hàng phần mười và hàng phần trăm. 

Số đã cho

Làm tròn đến

hàng phần mười

Làm tròn đến

hàng phần trăm

5,275

 

 

10,771

 

 

0,648

 

 

3,1416

 

 


Phương pháp giải:

- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Số đã cho

 

Làm tròn đến

hàng phần mười

 

 

Làm tròn đến

hàng phần trăm

5,275

5,27

7 > 5 => Làm tròn lên

5,3

5,275 

5 = 5 => Làm tròn lên

5,28

10,771

10,771

7 > 5 => Làm tròn lên 

10,8

10,771

1 < 5 => Làm tròn xuống

10,77

0,648

0,64

4 < 5 => Làm tròn xuống 

0,6

0,64

8 > 5 => Làm tròn lên 

0,65

3,1416

3,1416 

4 < 5 => Làm tròn xuống

3,1

3,141

1 < 5 => Làm tròn xuống

3,14

Bài 2

Giải Bài 2 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Điền Đ,S

 
Làm tròn kích thước mặt bàn đến số tự nhiên gần nhất. 

+ Việt nói: Chiều dài mặt bàn khoảng 16 dm. 

+ Nam nói: Chiều rộng mặt bàn khoảng 9 dm

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Giải Bài 3 trang 47 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

a) 3 085 mm = …………… m

752 kg = …………… tấn

  b) Làm tròn các số thập phân ở câu a: 

  + Đến số tự nhiên gần nhất, ta được các số: 

  + Đến hàng phần mười, ta được các số:

  + Đến hàng phần trăm, ta được các số: 

Phương pháp giải:

a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

b) 

- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần  mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. 

- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

a) 3 085 mm = $\frac{{3085}}{{1000}}$m= 3,085 m

752 kg = $\frac{{752}}{{1000}}$tấn= 0,752 tấn

b) Làm tròn các số thập phân ở câu a: 

  + Đến số tự nhiên gần nhất, ta được các số: 3 m ; 1 tấn

  + Đến hàng phần mười, ta được các số: 3,1 m ; 0,8 tấn 

  + Đến hàng phần trăm, ta được các số: 3,09 m ; 0,75 tấn

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close