Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 3) trang 86 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm. 

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là: ………………………..

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: ……………………….

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là: $\frac{1}{{2}}$x5x4=10 cm²

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: $\frac{1}{{2}}$x4x6=12 dm²

Bài 2

Giải Bài 2 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là: 

A. 42 cm 

B. 21 c

C. 21 cm 

D. 42 c

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là: $\frac{1}{{2}}$x7x6= 21 cm²

A. 42 cm 

B. 21 cm²

C. 21 cm 

D. 42 cm²

Bài 3

Giải Bài 3 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên. 

Diện tích của tấm kính là: …………………

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích của một hình tam giác vuông, ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) nhân với nhau rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên. 

Diện tích của tấm kính là:

$\frac{1}{{2}}$x8x8=32 (m²)

Bài 4

Giải Bài 4 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.

Diện tích hình tam giác MNP là: 

A. 200 c

B. 100 c

C. 100 cm 

D. 200 cm

Phương pháp giải:

Cách 1

Cách 2

MN = QP = 20 cm 

NP = MQ = 10 cm 

Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$xMNxNP

Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$Diện tích MNPQ

Diện tích MNPQ = MN × NP 

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác MNP là: $\frac{1}{{2}}$x20x10=100 cm²

A. 200 cm²

B. 100 cm²

C. 100 cm 

D. 200 cm

Bài 5

Giải Bài 5 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC. 

- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng …….. cm. 

- Diện tích hình tam giác BAD là ………. c

- Diện tích hình tam giác CAD là ………. c

- Diện tích hình tứ giác ABCD là ………. c

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát hình và hoàn thành yêu cầu bài toán. 

Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy×chiều cao

Diện tích hình tứ giác ABCD = Diện tích hình tam giác ABD + Diện tích hình tam giác ACD

Lời giải chi tiết:

- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và 

  bằng BC: 2 = 40 : 2 = 20 cm. 

- Diện tích hình tam giác BAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²

- Diện tích hình tam giác CAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 c

- Diện tích hình tứ giác ABCD 

= 600 c + 600 c 

= 1 200 c

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close