Bài 35: Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thứcHoàn thành bảng sau
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Giải Bài 1 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống a) Hoàn thành bảng sau:
b) Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải: Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân. Lời giải chi tiết: a) Hoàn thành bảng sau
b) Nối (theo mẫu)
Bài 2 Giải Bài 2 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống a) Điền >,<,=?
b) Viết các số 7,1; 8,341; 7,089; 8,3409 theo thứ tự từ bé đến lớn. Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) Điền dấu >,<,=
b) Ta có: 7,089 < 7,1 < 8,3409 < 8,341 Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta có: 7,089 ; 7,1 ; 8,3409 ; 8,341 Bài 3 Giải Bài 3 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học Lời giải chi tiết: Bài 4 Giải Bài 4 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là …….. dm². b) Diện tích hình tròn tâm O là …….. dm². c) Chu vi hình tròn tâm O là …….. dm².
Phương pháp giải: Diện tích hình tam giác vuông = (cạnh góc vuông × cạnh góc vuông) : 2 Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 hoặc bán kính × 2 × 3,14 Lời giải chi tiết: Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là (9 × 12) : 2 = 54 dm². b) Bán kính hình tròn tâm O = 15 : 2 = 7,5 dm Diện tích hình tròn tâm O là: 7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 dm². c) Chu vi hình tròn tâm O là: 15 × 3,14 = 47,1 dm Bài 5 Giải Bài 5 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi: a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường? b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền? Phương pháp giải: a) Số kg đường ở 1 túi = tổng số kg đường : số túi Số kg đường trong 6 túi = số kg đường ở 1 túi × 6 b) 5 túi đường có số kg đường = số kg đường ở 1 túi × 5 Giá tiền của 5 túi đường = giá tiền 1 kg đường × số kg đường ở 5 túi Lời giải chi tiết: Bài giải a) 1 túi có số ki-lô-gam đường là: 8 : 10 = 0,8 (kg) 6 túi đường như vậy có số ki-lô-gam đường là: 0,8 × 6 = 4,8 (kg) b) 5 túi đường có số ki-lô-gam là: 0,8 × 5 = 4 (kg) Giá tiền của 5 túi đường là: 18 000 × 4 = 72 000 (đồng) Đáp số: a) 4,8 kg b) 72 000 đồng
|