Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 2) trang 110 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thứcViết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Giải Bài 1 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Phương pháp giải: - Chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14. - Diện tích hình tròn = r x r x 3,14. Lời giải chi tiết: - Chu vi hình tròn = 6 x 2 x 3,14 = 40,8 cm. - Diện tích hình tròn = 6 x 6 x 3,14 = 122,4 cm2. Bài 2 Giải Bài 2 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Từ một miếng bìa hình vuông, Việt đã cắt 4 hình vuông ở bốn góc, rồi gấp lên để được cái hộp không nắp (như hình vẽ). Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp đó là 1 344 cm2. Biết chiều cao của cái hộp không nắp là 8 cm, tính diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu. Phương pháp giải: - Diện tích một hình vuông bị cắt đi = 8 x 8. - Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu = Diện tích miếng bìa làm thành hộp + Diện tích 4 hình vuông bị cắt đi. Lời giải chi tiết: Bài giải Quan sát hình vẽ, ta nhận thấy độ dài một cạnh của hình vuông bị cắt đi bằng chiều cao của cái hộp và bằng 8 cm. Diện tích một hình vuông bị cắt đi là: 8 x 8 = 64 (cm2) Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu là: 1 344 + 64 x 4 = 1 600 (cm2) Đáp số: 1 600 cm2 Bài 2 Giải Bài 3 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một khu đất dạng hình thang vuông có chiều cao là 50 m. Để xây dựng khu nhà văn hoá, người ta mở rộng khu đất cũ thành khu đất mới hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình thang, chiều dài bằng đáy lớn hình thang và bằng 70 m (như hình vẽ bên). a) Diện tích khu đất hình thang ban đầu là ………… m2. b) Diện tích phần đất được mở rộng là ………… m2. Phương pháp giải: a) Diện tích khu đất hình thang = (Đáy lớn + Đáy nhỏ) x Chiều cao : 2. b) Diện tích phần đất được mở rộng = Độ dài đáy x Chiều cao : 2. Lời giải chi tiết: Bài 4 Giải Bài 4 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nam cắt 9 tờ giấy màu, mỗi tờ là hình chữ nhật có chu vi 40 cm (hình A). Nam đã dán 9 tờ giấy màu đó thành hình chữ nhật (hình B). a) Chu vi của hình B là ………….. cm. b) Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng $\frac{2}{{3}}$ chiều dài thì diện tích hình A là ……….. cm2. Phương pháp giải: a) Chu vi của hình B = Chu vi hình A x 3. b) - Tính nửa chu vi hình chữ nhật B. - Tính chiều dài hình chữ nhật B = Nửa chu vi hình chữ nhật : Tổng số phần bằng nhau x Số phần của chiều dài. - Tính chiều rộng hình chữ nhật B = Nửa chu vi hình chữ nhật – Chiều dài. - Tính diện tích hình A = Chiều dài x Chiều rộng : 9. Lời giải chi tiết: a) Quan sát hình vẽ, ta nhận thấy chu vi hình B sẽ bằng 3 lần chu vi hình A. Chu vi của hình B là 40 x 3 = 120 cm. b) Nửa chu vi hình chữ nhật B là: 120 : 2 = 60 (cm) Chiều dài hình chữ nhật B là: 60 : (2 + 3) x 3 = 36 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật B là: 60 – 36 = 24 (cm) Diện tích hình A là: 36 x 24 : 9 = 96 (cm2) Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng $\frac{2}{{3}}$ chiều dài thì diện tích hình A là 96 cm2.
|