Giải bài 3: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Điền dấu >; < ; =

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Điền dấu >; < ; =

Phương pháp giải:

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1? 

Phương pháp giải:

- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Giải Bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho các phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{{12}};\frac{{39}}{{36}};\frac{{23}}{{24}}\)

a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé. 

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn phân số:  \(\frac{{39}}{{36}}\)

Ta có: \(\frac{{39}}{{36}} = \frac{{39:3}}{{36:3}} = \frac{{13}}{{12}}\)

Quy đồng mẫu số các phân số

* MSC: 24

Ta có: \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{{16}}{{24}};\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}};\frac{{13}}{{12}} = \frac{{13 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{26}}{{24}}\)

Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{{12}};\frac{{39}}{{36}};\frac{{23}}{{24}}\) ta được\(\frac{{16}}{{24}};\frac{{10}}{{24}};\frac{{26}}{{24}};\frac{{23}}{{24}}\)

Vì \(\frac{{10}}{{24}} < \frac{{16}}{{24}} < \frac{{23}}{{24}} < \frac{{26}}{{24}}\) nên \(\frac{5}{{12}} < \frac{2}{3} < \frac{{23}}{{24}} < \frac{{13}}{{12}}\)

a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{5}{{12}};\frac{2}{3};\frac{{23}}{{24}};\frac{{13}}{{12}}\)

b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{{13}}{{12}};\frac{{23}}{{24}};\frac{2}{3};\frac{5}{{12}}\)

Bài 4

Giải Bài 4 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp 

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{7}{{12}};\frac{5}{6}\)

* MSC: 12

Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \frac{6}{{12}};\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}};\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}\)

Vì \(\frac{4}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6} nên \frac{1}{3} < \frac{1}{2} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6}\)

Như vậy, bạn Nam ăn nhiều bánh pi–da nhất, bạn Mi ăn ít bánh pi–da nhất.

Bài 5

Giải Bài 5 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Đố em!

Viết số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{4}{9} < \frac{{...}}{9} < \frac{5}{8}\)

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

Lời giải chi tiết:

\(\frac{4}{9} < \frac{5}{9} < \frac{5}{8}\)

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close