Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3

Tải về

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Điểm biểu diễn của số hữu tỉ 35 trên trục số là hình vẽ nào dưới đây?

A.   

B.    

C.  

D. 

Câu 2: Kết quả của phép tính: 2,59325 là:

A. 2,993

B. 2,993

C. 2,193

D. 2,193    

Câu 3: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?

A. A={0,1;12;2132;316}

B. B={32,1;25;116;0,01}

C. C={3;5;31;83}

D. D={12;2312;25;3}  

Câu 4: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a,b,c cùng đơn vị đo). Khi đó, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

A. Sxq=(a+b)c

B. Sxq=2(a+b)c

C. Sxq=(b+c)a

D. Sxq=2(b+c)a

Câu 5: Tính thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân có kích thước như hình bên dưới:

 

A. 72cm3

B. 162cm3

C. 88cm3

D. 132cm3

Câu 6: Hãy kể tên 4 góc kề với AOC (không kể góc bẹt) trong hình vẽ dưới đây:

 

A. COM;MOB;AON;DOB

B. COM;COD;AON;MON    

C. COM;COB;AON;AOD

D. COM;MOD;AON;CON    

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (1 điểm)

Sắp xếp các số sau:

a) Theo thứ tự tăng dần: 3,7;2111;112;136;15;37;

b) Theo thứ tự giảm dần: 361;0;1748;215;2,45;110.

Bài 2: (2,0 điểm)

Tính một cách hợp lí:

a) 56.711+511.46+56

b) [(38+1123):59+(58+1223):59].11325

c) 15555(0,25)2.42

d) 215.9466.83+0,75.12+0,375

Bài 3: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) (0,4).(2x+25)=9,4

b) (32x):143=67

c) x+2.16=3.49

d) 2+16x=10.0,012536

Bài 4: (1,0 điểm)

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 6m, chiều rộng là 4,2m, chiều cao là 3,2m. Người ta muốn sơn phía trong bốn bức tường và cả trần của căn phòng. Tính số tiền mà người ta phải trả, biết diện tích của các của của căn phòng là và giá tiền mỗi mét vuông (bao gồm tiền công và nguyên vật liệu) là 12 100 đồng.

Bài 5: (1,0 điểm)

Quan sát hình vẽ bên dưới, có COD=800;COE=600, tia OG là tia phân giác củaCOD.

 

a) Tính số đo của EOG?

b) Tia OE có là tia phân giác của DOG hay không? Giải thích vì sao?

Lời giải

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

1.D

2.B

3.C

4.B

5.B

6.C

 

Câu 1:

Phương pháp:

Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

Cách giải:

Để biểu diễn số hữu tỉ 35 trên trục số, ta làm như sau:

- Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1)  thành năm phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 15 đơn vị cũ);

- Đi theo chiều âm của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 3 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 35.

 

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Thực hiện phép trừ số hữu tỉ

Cách giải:

Ta có: 2,59325=2,5930,4=(2,593+0,4)=2,993

Chọn B.

Câu 3:

Phương pháp:

Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

Loại trừ từng đáp án, chỉ ra một số trong tập hợp không là số vô tỉ, từ đó tìm được đáp án đúng.

Cách giải:

+ Tâp hợp A={0,1;12;2132;316}

Ta có: 0,1 là hữu tỉ nên tập hợp A không thỏa mãn.

+ Tập hợp B={32,1;25;116;0,01}

Ta có: 32,1 là hữu tỉ nên tập hợp B không thỏa mãn.

+ Tập hợp {12;2312;25;3}

Ta có: 12 là hữu tỉ nên tập hợp D không thỏa mãn.

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a,b,c cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: Sxq=2(a+b)c

Cách giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a,b,c cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: Sxq=2(a+b)c

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp:

Diện tích hình thang có hai đáy bé và đáy lớn lần lượt là a,b và chiều cao h được tính theo công thức S=(a+b).h2

Thể tích hình lăng trụ có diện tích đáy là Sđáy và chiều cao h được tính theo công thức V=Sđáy .h

Cách giải:

Diện tích đáy của hình lăng trụ là: (4+8).32=18(cm2)

Thể tích của hình lăng trụ là: V=18.9=162(cm3)

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Cách giải:

4 góc kề với AOC (không kể góc bẹt) trong hình vẽ là: COM;COB;AON;AOD

Chọn C.

 

Phần II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp:

Đưa các số về dạng phân số có cùng mẫu số dương để so sánh.

Cách giải:

a) Theo thứ tự tăng dần: 3,7;2111;112;136;15;37;

* So sánh các số: 3,7;136;15

Ta có: 3,7=3710=11130;136=6530;15=630

111<65<6 nên 11130<6530<630 suy ra 3,7<136<15    (1)

* So sánh các số: 2111;112;37

Ta có: 2111=294154;112=32=231154;37=66154

66<231<294 nên 66254<231154<294154 suy ra 37<112<2111     (2)

Từ (1) và (2), suy ra 3,7<136<15<37<112<2111

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 3,7;136;15;37;112;2111.

b) Theo thứ tự giảm dần: 361;0;1748;215;2,45;110.

* So sánh các số: 1748;215;2,45

Ta có: 1748=85240;215=115=528240;2,45=245100=4920=588240

85<528<588 nên 85240<528240<588240 suy ra 1748<215<2,45    (1)

* So sánh các số: 361;0;110

Ta có: 361=30610;0=0610;110=61610

61<30<0 nên 61610<30610<0610 nên 110<361<0    (2)

Từ (1) và (2) suy ra 110<361<0<1748<215<2,45

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 2,45;215;1748;0;361;110.

Bài 2:

Phương pháp:

a, b: Vận dụng tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân: a.(b+d)=a.b+a.d

c, d: Với hai số hữu tỉ x,y, ta có: (x.y)n=xn.yn;(xy)n=xnyn(y0)

Cách giải:

a) 56.711+511.46+56

=56.(711+411+1)=56.(1111+1)=56.(1+1)=56.0=0

b) [(38+1123):59+(58+1223):59].11325

=[(38+1123).95+(58+1223).95].11325=[95.(38+1123+58+1223)].11325=[95.(88+2323)].11325=95.(1+1).11325=95.0.11325=0

c) 15555(0,25)2.42

=(155)5(0,25.4)2=35(1)2=2431=242

d) 215.9466.83+0,75.12+0,375

=215.(32)4(2.3)6.(23)3+(0,375)+0,375=215.3826.36.29+[(0,375)+0,375]=215.38215.36+0=32=9


Bài 3:

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

Cách giải:

a) (0,4).(2x+25)=9,4

2x+25=9,4:(0,4)2x+25=9410:(4)102x+25=9410.10(4)2x+25=4722x=47225

2x=235104102x=23110x=23110:2x=23120

Vậy x=23120

b) (32x):143=67

32x=67.(14)332x=4x=324x=3282x=52

Vậy x=52

c) x+2.16=3.49

x+2.42=272x+2.4=2.7x+8=14x=148x=22

Vậy x=22

d) 2+16x=10.0,012536

126+16x=10.(0,1)25262136x=10.0,156136x=156=6656136x=16x=13616x=126x=2

Vậy x=2

Bài 4:

Phương pháp:

Diện tích xung quanh của căn phòng theo công thức tính diên tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a,b,c cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: Sxq=2(a+b)c  (1)

Diện tích trần của căn phòng được tính theo công thức diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là a, chiều dài là b thì S=ab   (2)

Diện tích cần quét sơn = (1) + (2) – diện tích các của sổ

Số tiền phải chi trả = diện tích cần quét sơn . giá tiền 1m2

Cách giải:

Diện tích xung quanh của căn phòng là:

2.(6+4,2).3,2=65,28(m2)

Diện tích trần của căn phòng là:

6.4,2=25,2(m2)

Diện tích cần quét sơn của căn phòng là:

65,28+25,28,48=82(m2)

Số tiền người đó cần phải trả để quét sơn căn phòng là:

82.12100=992200 (đồng)

Bài 5:

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức tia phân giác của một góc; hai góc kề nhau.

Cách giải:

 

a) Vì OG là tia phân giác của COD nên COG=DOG=12COD=12.800=400 (tính chất tia phân giác của một góc)

Vì hai góc COGEOG là hai góc kề nhau nên COG+EOG=COE

Suy ra 400+EOG=600

EOG=600400=200

Vậy EOG=200

b) Vì hai góc COEDOE là hai góc kề nhau nên COE+DOE=COD

Suy ra 600+DOE=800

DOE=800600=200

Do đó, EOG=DOE=200

Mặt khác OE nằm giữa hai tia ODOG nên OE là tia phân giác của DOG.

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close