Trắc nghiệm Ôn tập chương 3, 4 - Di truyền quần thể và Ứng dụng di truyền học - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

  • A

    Cho quần thể tự phối.

  • B

    Cho quần thể giao phối tự do.

  • C

    Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

  • D

    Cho quần thể sinh sản hữu tính

Câu 2 :

Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen Aa là 0,1. Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu?

  • A

    0,1

  • B

    0,0125

  • C

    0,8

  • D

    0,4

Câu 3 :

Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:

  • A

    Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.

  • B

    Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.

  • C

    Thành phần kiểu gen không thay đổi.

  • D

    Tần số các alen không thay đổi.

Câu 4 :

Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền

  • A

    quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

  • B

    quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

  • C

    quần thể gồm toàn cây hoa hồng

  • D

    quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

Câu 5 :

Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quần thể chiếm tỉ lệ là:

  • A

    0,21.

  • B

    0,42.

  • C

    0,0378.           

  • D

    0,3318.

Câu 6 :

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3

  • A

    13,125%

  • B

    17,5%

  • C

    30,625%

  • D

    12,5%

Câu 7 :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:

  • A

    Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

  • B

    Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

  • C

    Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp

  • D

    Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Câu 8 :

Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai

  • A

    Có khả năng thích nghi cao với môi trường

  • B

    Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình

  • C

    Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc

  • D

    Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống

Câu 9 :

Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần?

  • A

    Cho lai xa rồi đa bội hóa

  • B

    Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tiến hành chọn lọc cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.

  • C

    Lưỡng bội hóa các thể đơn bội bằng cônsixin

  • D

    Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

  • A

    Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo

  • B

    Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng

  • C

    Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

  • D

    Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

Câu 11 :

Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai

  • A

    Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao

  • B

    Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản

  • C

    Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.

  • D

    Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.

Câu 12 :

Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng 

  • A

    kĩ thuật di truyền

  • B

    đột biến nhân tạo

  • C

    chọn lọc cá thể

  • D

    các phương pháp lai

Câu 13 :

Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:

  • A

    Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.

  • B

    Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.

  • C

    Dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.

  • D

    Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 14 :

Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.

  • B

    Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen

  • C

    Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.

  • D

    Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.

Câu 15 :

Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

  • A

    Nuôi cấy tế bào.

  • B

    Tạo giống bằng dòng tế bào xôma có biến dị.

  • C

    Dung hợp tế bào trần

  • D

    Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 16 :

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1)     Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2)     Nuôi cấy hạt phấn.

(3)     Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4)     Tạo giống nhờ công nghệ gen.

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    2

Câu 17 :

Ở người, kiểu gen IAIA và IAIquy định nhóm máu A; IBIvà IBIquy định nhóm máu B; IOIquy định nhóm máu O và IAIquy định nhóm máu AB. Một quần thể cân bằng di truyền có I= 0,3; I= 0,2 và I= 0,5. Trong quần thểnày:

(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111. 

(3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.

(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.

Số phương án đúng là:

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 18 :

Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

  • A

    1/28.

  • B

    1/25.

  • C

    1/32.

  • D

    1/36

Câu 19 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của:

  • A
    Cấy truyền phôi.  
  • B
    Gây đột biến
  • C
    Công nghệ gen.  
  • D
    Nhân bản vô tính.
Câu 20 :

Để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương, người ta áp dụng các phương pháp

  • A
    xây dựng và cải tạo chuồng trại trong chăn nuôi.
  • B
    đảm bảo vệ sinh, phòng trừ dịch bệnh cho vật nuôi.
  • C
    chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ tế bào...
  • D
    cải tạo chế độ dinh dưỡng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về thức ăn.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

  • A

    Cho quần thể tự phối.

  • B

    Cho quần thể giao phối tự do.

  • C

    Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

  • D

    Cho quần thể sinh sản hữu tính

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quần thể cân bằng di truyền là quần thể không có sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen qua các thế hệ tiếp theo.

Lời giải chi tiết :

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: cho quần thể giao phối tự do

Câu 2 :

Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen Aa là 0,1. Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu?

  • A

    0,1

  • B

    0,0125

  • C

    0,8

  • D

    0,4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Qua mỗi một thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa so với thế hệ trước đó.

Lời giải chi tiết :

Quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ thì tỉ lệ Aa ở thế hệ ban đầu = Tỉ lệ Aa ở thế hệ n × 2n

Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệthì tần sốkiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là: 0,1 × 23 = 0,8

Câu 3 :

Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:

  • A

    Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.

  • B

    Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.

  • C

    Thành phần kiểu gen không thay đổi.

  • D

    Tần số các alen không thay đổi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là: thành phần kiểu gen không thay đổi

Trong khi quần thể tự phối phân li thành các dòng thuần

Câu 4 :

Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền

  • A

    quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

  • B

    quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

  • C

    quần thể gồm toàn cây hoa hồng

  • D

    quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi cấu trúc của quần thể thỏa mãn công thức của định luật Hacđi-Vanbec: p2 + 2pq + q2 = 1 (với p+q = 1)

Lời giải chi tiết :

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: quần thể B toàn cây hoa đỏ(100%AA). Vì khi đó p = 1, q = 0 và p2 + 2pq + q2 = p2 = 1

Câu 5 :

Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quần thể chiếm tỉ lệ là:

  • A

    0,21.

  • B

    0,42.

  • C

    0,0378.           

  • D

    0,3318.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỷ lệ kiểu gen nào đó tích tỷ lệ các giao tử tạo ra nó.

Lời giải chi tiết :

Kiểu gen Aabb = (2 × 0,3 × 0,7) × 0,32 = 0,0378

Câu 6 :

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3

  • A

    13,125%

  • B

    17,5%

  • C

    30,625%

  • D

    12,5%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì quần thể là tự phối nên kiểu gen aaBB chỉ có thể được sinh ra từ nhóm cá thể có kiểu gen AaBB và aaBb.

Lời giải chi tiết :

P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb

Quần thể tự phối

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối

AaBB cho F3 có aaBB = aa = $\frac{{1 - (1/{2^3})}}{2} = 0,4375$

aaBb cho F3 có aaBB = BB = $\frac{{1 - (1/{2^3})}}{2} = 0,4375$

vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là : 0,4375 × (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%

Câu 7 :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:

  • A

    Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

  • B

    Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

  • C

    Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp

  • D

    Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp tử.

Lời giải chi tiết :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn.

Câu 8 :

Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai

  • A

    Có khả năng thích nghi cao với môi trường

  • B

    Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình

  • C

    Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc

  • D

    Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ qua quá trình sinh sản. 

Lời giải chi tiết :

Biến dị tổ hợp do lai có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình.

Câu 9 :

Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần?

  • A

    Cho lai xa rồi đa bội hóa

  • B

    Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tiến hành chọn lọc cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.

  • C

    Lưỡng bội hóa các thể đơn bội bằng cônsixin

  • D

    Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dòng thuần là dòng mà tất cả các cá thể đều mang kiểu gen đồng hợp

Lời giải chi tiết :

Cả A, B, C đều tạo được dòng thuần

Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp không tạo được dòng thuần.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

  • A

    Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo

  • B

    Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng

  • C

    Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

  • D

    Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là: D

A sai, ưu thể lai giảm dần qua các thế hệ sau F1

B sai, ưu thế lai chưa chắc đã biểu hiện qua phép lai giữa 2 dòng thuần

C sai, các con lai F1 là dị hợp tử, không được sử dụng làm giống

Câu 11 :

Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai

  • A

    Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao

  • B

    Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản

  • C

    Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.

  • D

    Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Lời giải chi tiết :

Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai là lai giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.

Câu 12 :

Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng 

  • A

    kĩ thuật di truyền

  • B

    đột biến nhân tạo

  • C

    chọn lọc cá thể

  • D

    các phương pháp lai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất các chế phẩm sinh học, cần phải chuyển gen quy định tổng hợp các sản phẩm này vào vi khuẩn.

Lời giải chi tiết :

Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học người ta sử dụng kĩ thuật di truyền.

Câu 13 :

Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:

  • A

    Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.

  • B

    Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.

  • C

    Dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.

  • D

    Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kỹ thuật chuyển gen(kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng các phương pháp A, B, D, mà không sử dụng hoocmôn

Câu 14 :

Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.

  • B

    Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen

  • C

    Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.

  • D

    Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là C vì: để tạo cây trồng biến đổi gen thì phải sử dụng công nghệ gen

Câu 15 :

Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

  • A

    Nuôi cấy tế bào.

  • B

    Tạo giống bằng dòng tế bào xôma có biến dị.

  • C

    Dung hợp tế bào trần

  • D

    Nuôi cấy hạt phấn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giống thuần mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen

Lời giải chi tiết :

Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ nuôi cấy hạt phấn

Câu 16 :

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1)     Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2)     Nuôi cấy hạt phấn.

(3)     Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4)     Tạo giống nhờ công nghệ gen.

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để tạo ra giống mang nguồn gen của hai loài khác nhau phải có sự kết hợp hoặc chuyển gen giữa hai loài.

Lời giải chi tiết :

Các phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài là: (3),(4)

Câu 17 :

Ở người, kiểu gen IAIA và IAIquy định nhóm máu A; IBIvà IBIquy định nhóm máu B; IOIquy định nhóm máu O và IAIquy định nhóm máu AB. Một quần thể cân bằng di truyền có I= 0,3; I= 0,2 và I= 0,5. Trong quần thểnày:

(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111. 

(3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.

(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.

Số phương án đúng là:

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể

Xét tính đúng sai của từng phát biểu.

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc di truyền của quần thể là: $0,09{I^A}{I^A} + 0,04{I^B}{I^B} + 0,25{I^O}{I^O} + 0,3{I^A}{I^O} + 0,2{I^B}{I^O} + 0,12{I^A}{I^B} = 1$

Xét các dự đoán:

(1) Tỷ lệ đồng hợp tử là: 0,38 → (1) sai.

(2) Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác xuất họ sinh được con nhóm máu O là:

$\begin{gathered}  \left( {0,09{I^A}{I^A}:0,3{I^A}{I^O}} \right) \times \left( {0,04{I^B}{I^B}:0,2{I^B}{I^O}} \right) \Leftrightarrow \left( {\frac{3}{{13}}{I^A}{I^A}:\frac{{10}}{{13}}{I^A}{I^O}} \right) \times \left( {\frac{1}{6}{I^B}{I^B}:\frac{5}{6}{I^B}{I^O}} \right) \hfill \\   \to {I^O}{I^O} = \frac{{10}}{{13}} \times \frac{5}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{{25}}{{156}} \hfill \\\end{gathered} $

(2) Sai.

(3) Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là:

$\left( {0,09{I^A}{I^A}:0,3{I^A}{I^O}} \right) \times {I^O}{I^O} \Leftrightarrow \left( {\frac{3}{{13}}{I^A}{I^A}:\frac{{10}}{{13}}{I^A}{I^O}} \right) \times {I^O}{I^O} \to A:\frac{1}{2} \times \left( {\frac{3}{{13}} + \frac{{10}}{{13}} \times \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{{13}}$→ (3) sai.

(4) Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là

 

$\left( {0,04{I^B}{I^B}:0,2{I^B}{I^O}} \right) \times {I^O}{I^O} \Leftrightarrow \left( {\frac{1}{6}{I^B}{I^B}:\frac{5}{6}{I^B}{I^O}} \right) \times {I^O}{I^O} \to O:\frac{1}{2} \times \left( {\frac{5}{6} \times \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{{24}}$→ (4) đúng.

Vậy có 1 ý đúng.

Câu 18 :

Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

  • A

    1/28.

  • B

    1/25.

  • C

    1/32.

  • D

    1/36

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định cấu trúc của quần thể theo sức sinh sản

Xác định tần số alen theo sức sinh sản

Xác định tỷ lệ cây thân thấp ở F1

Lời giải chi tiết :

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa

Do sức sống: AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.

Đến khi sinh sản, cấu trúc của quần thể là:

P: 0,3AA : 0,45Aa : 0,05aa ↔ P: 6/16AA : 9/16Aa : 1/16aa

Giao tử A = 6/16 + 9/32 = 21/32

Giao tử a = 9/32 + 1/16 = 11/32

Do sức sống giao tử A gấp đôi giao tử a → giao tử A : giao tử a = 42 : 11

Tỉ lệ cây thân thấp (aa) ở F1 là (11/53)2 = 121/2809 ≈ 1/25

Câu 19 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của:

  • A
    Cấy truyền phôi.  
  • B
    Gây đột biến
  • C
    Công nghệ gen.  
  • D
    Nhân bản vô tính.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của công nghệ chuyển gen (công nghệ gen).

Câu 20 :

Để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương, người ta áp dụng các phương pháp

  • A
    xây dựng và cải tạo chuồng trại trong chăn nuôi.
  • B
    đảm bảo vệ sinh, phòng trừ dịch bệnh cho vật nuôi.
  • C
    chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ tế bào...
  • D
    cải tạo chế độ dinh dưỡng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về thức ăn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sử dụng các phương pháp: chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ tế bào... để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương.

close