Trắc nghiệm Bài 1. Gen và mã di truyền - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

  • A

    $L{\text{ = }}N \times 2$

  • B

    $L = \frac{N}{{3,4}} \times 2$

  • C

    $L = N \times 3,4 \times 2$

  • D

    $L = \frac{N}{2} \times 3,4$

Câu 2 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:

  • A

    $N = L \times 2$

  • B

    $N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$

  • C

    $N = L \times 3,4 \times 2$

  • D

    $N = \frac{L}{2} \times 3,4$

Câu 3 :

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

  • A

    3000

  • B

    3600

  • C

    2400

  • D

    4200

Câu 4 :

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

  • A

    4420

  • B

    884

  • C

    442

  • D

    8840

Câu 5 :

Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:

  • A

    $N = M \times 300$

  • B

    $M = \frac{N}{2} \times 300$

  • C

    $M = N \times 300$

  • D

    $M = \frac{N}{{300}}$

Câu 6 :

Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?

  • A

    $N = M \times 300$

  • B

    $N = \frac{M}{2} \times 300$

  • C

    $M = N \times 300$

  • D

    $N = \frac{M}{{300}}$

Câu 7 :

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

  • A

    2100

  • B

    4200

  • C

    21000

  • D

    42000

Câu 8 :

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

  • A

    A = T

  • B

    G1= X2 

  • C

    A1+T1 = G2+X2

  • D

    A + G = N/2

Câu 9 :

Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

  • A

    ADN mạch vòng

  • B

    ADN mạch kép

  • C

    ADN mạch thẳng

  • D

    ADN mạch đơn

Câu 10 :

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:

  • A

    10%.

  • B

    30%

  • C

    20%

  • D

    40%

Câu 11 :

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm: 

  • A

    $\frac{4}{5}$

  • B

    $\frac{1}{5}$

  • C

    $\frac{1}{4}$

  • D

    $\frac{3}{4}$

Câu 12 :

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    1

Câu 13 :

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

  • A

    10%

  • B

    20%

  • C

    25%

  • D

    12.5%

Câu 14 :

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

  • A

    A=T=450; G=X=600

  • B
    A=T=600; G=X=900
  • C
    A=T=450; G=X=300
  • D
    A=T=300; G=X=450
Câu 15 :

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?

  • A

    A = T = 15%; G = X =35%. 

  • B

    A = T = 45%; G = X = 55%. 

  • C

    G = X = 15%; A = T = 35%.

  • D

    G = X = 30%; A = T = 70%. 

Câu 16 :

Trên một mạch của một gen có 20%T,  22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

  • A

    A=T=24%, G=X=26%

  • B

    A=T=24%, G=X=76%

  • C

    A=T=48%, G=X=52%

  • D

    A=T=42%, G=X=58%

Câu 17 :

Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:

  • A

    A = T = 30%; G = X = 70%

  • B

    A = T = 30%; G = X = 20%

  • C

    A = T = 15%; G = X = 35%

  • D

    A = T = 35%; G = X = 15%

Câu 18 :

Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

  • A

    ADN mạch kép

  • B

    ARN mạch kép

  • C

    ADN mạch đơn

  • D

    ARN mạch đơn

Câu 19 :

Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?

  • A

    H = 2A + 3T

  • B

    H = 2A + 2G

  • C

    H = 3A + 2G

  • D

    H = 2A + 3G

Câu 20 :

Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?

  • A

    G = (H – 2A)/2

  • B

    G = (H – A)/2

  • C

    G = (H – 3A)/2

  • D

    G = (H – 2A)/3

Câu 21 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 

  • A

    1500

  • B

    2100

  • C

    1200

  • D

    1800

Câu 22 :

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là 

  • A

    1120

  • B

    1080

  • C

    990

  • D

    1020

Câu 23 :

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

  • A

    2320

  • B

    1160

  • C

    0

  • D

    4640

Câu 24 :

Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

  • A

    A = T = 720, G = X = 480

  • B

    A = T = 900, G = X = 60

  • C

    A = T = 600, G = X = 900

  • D

    A = T = 480, G = X = 720

Câu 25 :

Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là: 

  • A

    2400

  • B

    2040

  • C

    3000

  • D

    1800

Câu 26 :

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

  • A

    Peptit

  • B

    hiđrô

  • C

    Hóa trị

  • D

    Phôtphodieste

Câu 27 :

Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?

  • A

    N -1 

  • B

    $\frac{N}{2}$

  • C

    N -2

  • D

    $\frac{N}{2} - 1$

Câu 28 :

Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

  • A

    799

  • B

    1499

  • C

    1498

  • D

    2998

Câu 29 :

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

  • A

    799

  • B

    1499

  • C

    1498

  • D

    2998

Câu 30 :

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

                       3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’

Đoạn gen này có:

  • A

    Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6

  • B

    39 liên kết Hidro

  • C

    30 cặp nuclêôtit

  • D

    14 liên kết cộng hóa trị.

Câu 31 :

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

  • A

    3398

  • B

    6798

  • C

    1699

  • D

    3400

Câu 32 :

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

  • A

    D → B → C → E → A

  • B

    A → B → C → D → E

  • C

    A → E → C → B → D

  • D

    D → E → B → A → C

Câu 33 :

Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?

I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.

II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.

III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V

IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III

  • A
    3
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

  • A

    $L{\text{ = }}N \times 2$

  • B

    $L = \frac{N}{{3,4}} \times 2$

  • C

    $L = N \times 3,4 \times 2$

  • D

    $L = \frac{N}{2} \times 3,4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Mỗi gen có chiều dài L, cấu tạo 2 mạch, đơn phân là các nucleotide.

- Mỗi nucleotide có chiều dài 3,4 Å.

Lời giải chi tiết :

- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$  (Å)

Câu 2 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:

  • A

    $N = L \times 2$

  • B

    $N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$

  • C

    $N = L \times 3,4 \times 2$

  • D

    $N = \frac{L}{2} \times 3,4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$  (Å)

→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen.

Lời giải chi tiết :

- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)

→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là $N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$

Câu 3 :

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

  • A

    3000

  • B

    3600

  • C

    2400

  • D

    4200

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$  (Å)

→ Tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen

Lời giải chi tiết :

Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000 

Câu 4 :

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

  • A

    4420

  • B

    884

  • C

    442

  • D

    8840

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Dựa trên nguyên tắc bổ sung của gen: %A → %G

- Tính số nucleotide loại G → Tổng số nucleotide N →Tính chiều dài gen

Lời giải chi tiết :

Số nucleotide loại G là: G = G2 + X2 = 910

Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%

Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%

Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600

Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)

Câu 5 :

Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:

  • A

    $N = M \times 300$

  • B

    $M = \frac{N}{2} \times 300$

  • C

    $M = N \times 300$

  • D

    $M = \frac{N}{{300}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC.

(Áp dụng lý thuyết phần 1)

Lời giải chi tiết :

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: $M = N \times 300$  (đvC)

Câu 6 :

Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?

  • A

    $N = M \times 300$

  • B

    $N = \frac{M}{2} \times 300$

  • C

    $M = N \times 300$

  • D

    $N = \frac{M}{{300}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC.

(Áp dụng lý thuyết phần 1)

Lời giải chi tiết :

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : $M = N \times 300$ (đvC)

→ Tổng số nuclêôtit của gen là: $N = \frac{M}{{300}}$

Câu 7 :

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

  • A

    2100

  • B

    4200

  • C

    21000

  • D

    42000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số nuclêôtit của gen : M = N × 300 đvC

→ Số nuclêôtit của gen.

Lời giải chi tiết :

Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106 : 300 = 21000 nucleotide

Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide

Câu 8 :

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

  • A

    A = T

  • B

    G1= X2 

  • C

    A1+T1 = G2+X2

  • D

    A + G = N/2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.

Lời giải chi tiết :

Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng

A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B đúng

C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2

D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2

Câu 9 :

Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

  • A

    ADN mạch vòng

  • B

    ADN mạch kép

  • C

    ADN mạch thẳng

  • D

    ADN mạch đơn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi gen có hai mạch liên kết với nhau theo NTBS thì % A + %G = 50%N.

Lời giải chi tiết :

% A + %G = 50%N đúng khi ADN là mạch kép

B đúng

A, C sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.

D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.

Câu 10 :

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:

  • A

    10%.

  • B

    30%

  • C

    20%

  • D

    40%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50%

Lời giải chi tiết :

Theo nguyên tắc bổ sung %A + %G =50%

=> %G = 50% -%A = 50 - 10 = 40%

Câu 11 :

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm: 

  • A

    $\frac{4}{5}$

  • B

    $\frac{1}{5}$

  • C

    $\frac{1}{4}$

  • D

    $\frac{3}{4}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chuỗi polinucleotide được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.

Do vậy: A1 + G1 = T2 + X2 và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Theo NTBS: A1 + G1 = T2 + X2 và ngược lại

→Chuỗi bổ sung sẽ có tỷ lệ ngược lại so với mạch khuôn $\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{4}$ vậy tỷ lệ T + X chiếm $\frac{4}{5}$.

Câu 12 :

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai mạch của gen có số nuclêôtit như nhau.

Theo nguyên tắc bổ sung A= T, G = X.

Lời giải chi tiết :

Theo NTBS, A = T, G = X ta có:

Tỷ lệ $\frac{{\left( {A + T} \right)}}{{\left( {X + G} \right)}} = \frac{{4 + 2}}{{2 + 1}} = 2$

Câu 13 :

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

  • A

    10%

  • B

    20%

  • C

    25%

  • D

    12.5%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dựa theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X và tỷ lệ đã cho, xác định tỷ lệ A/G.

- Vi %A + %G = 50%N, tính được %A.

Lời giải chi tiết :

Do A = T, G = X

→$\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} \to \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{1}{4} \to \frac{A}{G} = \frac{1}{4}$

Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100%

→ A = 10%

Câu 14 :

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

  • A

    A=T=450; G=X=600

  • B
    A=T=600; G=X=900
  • C
    A=T=450; G=X=300
  • D
    A=T=300; G=X=450

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Do A = T, G = X và A+ G = 50%

Lời giải chi tiết :

A= 450 → G= 300

Câu 15 :

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?

  • A

    A = T = 15%; G = X =35%. 

  • B

    A = T = 45%; G = X = 55%. 

  • C

    G = X = 15%; A = T = 35%.

  • D

    G = X = 30%; A = T = 70%. 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên 1 mạch của gen:

$\frac{A}{a}=\frac{T}{b}=\frac{G}{c}=\frac{X}{d}\leftrightarrow ~A:T:G:X=a:~b:c~:d$

→ Tỉ lệ số nucleotide từng loại là :

$\begin{array}{l}A = T = \frac{{\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a + b + c + d} \right) \times 2}}\\G = X = \frac{{\left( {c + d} \right)}}{{\left( {a + b + c + d} \right) \times 2}}\end{array}$

Lời giải chi tiết :

Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.

            → trên toàn gen có tỉ lệ:

            A = T = (1+2)/20 = 0,15

            G = X = (3+4)/20 = 0,35

Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4

            → trên toàn gen có tỉ lệ:

            A = T = 0,15  

            G = X = 0,35

Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:

A = T = 15% và G = X = 35%.

Câu 16 :

Trên một mạch của một gen có 20%T,  22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

  • A

    A=T=24%, G=X=26%

  • B

    A=T=24%, G=X=76%

  • C

    A=T=48%, G=X=52%

  • D

    A=T=42%, G=X=58%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dựa theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X.

- Tính phần trăm số nucleotide loại A → Tỷ lệ phần trăm số nucleotide từng loại của mạch còn lại

Lời giải chi tiết :

Trên mạch thứ nhất có:          

T1 = 20% , X1 = 22% , A1 = 28% (tính theo tổng số nu của mạch)

↔ T1 = 10% , X1 = 11% , A1 = 14% (tính theo tổng số nu của gen)

Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2 = T1 và A1 = T2 .

Vậy ta có:

T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 10% + 14% = 24%

Vậy:    A = T = 24%;  G = X = 26%

Câu 17 :

Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:

  • A

    A = T = 30%; G = X = 70%

  • B

    A = T = 30%; G = X = 20%

  • C

    A = T = 15%; G = X = 35%

  • D

    A = T = 35%; G = X = 15%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính tổng số nuleotide: Sử dụng công thức liên hệ giữa chiều dài và số nuclêôtit của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)

- Dựa vào NTBS→ Tính A → Tỉ lệ từng loại nucleotide

Lời giải chi tiết :

Tổng số nucleotide của gen là: N = 6460 : 3,4 × 2 = 3800 (nuclêôtit)

Số nucleotide loại A là : A= A1 + T1 = 570

%A = %T = 570/3800 × 100 = 15%

&G = %X = 50% - 15% = 35%

Câu 18 :

Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

  • A

    ADN mạch kép

  • B

    ARN mạch kép

  • C

    ADN mạch đơn

  • D

    ARN mạch đơn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

-       Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN

-       Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch.

Lời giải chi tiết :

4 loại nucleotide: A, T, G, X → ADN

G≠X → dạng đơn

Câu 19 :

Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?

  • A

    H = 2A + 3T

  • B

    H = 2A + 2G

  • C

    H = 3A + 2G

  • D

    H = 2A + 3G

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là :

H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G

Câu 20 :

Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?

  • A

    G = (H – 2A)/2

  • B

    G = (H – A)/2

  • C

    G = (H – 3A)/2

  • D

    G = (H – 2A)/3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G → Số nuclêôtit loại G

Lời giải chi tiết :

Từ công thức tính số liên kết hidro H = 2A + 3G

Ta có G = (H-2A)/3

Câu 21 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 

  • A

    1500

  • B

    2100

  • C

    1200

  • D

    1800

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G

Lời giải chi tiết :

Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100

Câu 22 :

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là 

  • A

    1120

  • B

    1080

  • C

    990

  • D

    1020

Đáp án : B

Phương pháp giải :

-       Biết A và T của mạch 1 → A và T của mạch 2 → A và T của gen.

-       Vì %A + %G = 50%N → %A → Tính được số nuclêôtit của gen (N) → Tính được số G của gen.

-       Tính được số liên kết hidro: H = 2A + 3G

Lời giải chi tiết :

Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120

Do A liên kết với T → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1

Do đó A = A1 + A2 = A1 + T1 = 270

Vậy A = T = 270

Có G = 20%

Mà số nuclêôtit của mạch = 2A + 2G = 100%

→ vậy G = 180

Số liên kết hidro của gen là : 2A + 3G = 1080

Câu 23 :

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

  • A

    2320

  • B

    1160

  • C

    0

  • D

    4640

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định ADN là mạch đơn hay mạch kép.

Lời giải chi tiết :

A= 35%, G= 25% → A + G ≠ 50%

→Phân tử ADN là ADN đơn → Số liên kết hidro bằng 0

Câu 24 :

Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

  • A

    A = T = 720, G = X = 480

  • B

    A = T = 900, G = X = 60

  • C

    A = T = 600, G = X = 900

  • D

    A = T = 480, G = X = 720

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$  (Å)

Từ công thức tính số liên kết hidro : H = 2A + 3G N = 2A + 2G

Ta tính được A, G

Lời giải chi tiết :

Gen dài 5100 Å → có tổng số nu là: 2A + 2G = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nuclêôtit)

Có 3900 liên kết H → có 2A + 3G = 3900

$\left\{ \begin{gathered}2A + 2G = 3000 \hfill \\2A + 3G = 3900 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 600 \hfill \\G = X = 900 \hfill \\\end{gathered}  \right.$

→ vậy A = T = 600 và G = X = 900

Câu 25 :

Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là: 

  • A

    2400

  • B

    2040

  • C

    3000

  • D

    1800

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-       Vì tổng số nuclêôtit A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit: %A + %G = 50%N → Tỷ lệ G.

-       Sử dụng công thức tính số liên kết hidro H = 2% A × N + 3% G × N, → số nuclêôtit loại A

-       Tìm tổng nuclêôtit của gen.

Lời giải chi tiết :

Xét gen có: A = 20 % → G = 30 %

Số liên kết hidro trong gen là: H = 2.%A × N + 3.%G × N = 3120 → 2.0,2N + 3.0,3N = 3120 → N = 2400

Tổng số nucleotit trong gen là: 2400. 

Câu 26 :

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

  • A

    Peptit

  • B

    hiđrô

  • C

    Hóa trị

  • D

    Phôtphodieste

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste

Câu 27 :

Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?

  • A

    N -1 

  • B

    $\frac{N}{2}$

  • C

    N -2

  • D

    $\frac{N}{2} - 1$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Trên một mạch có $\frac{N}{2}$ nucleotide thì sẽ có $\frac{N}{2} - 1$ liên kết hóa trị

→ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là $2 \times \left( {\frac{N}{2} - 1} \right) = N - 2$

Câu 28 :

Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

  • A

    799

  • B

    1499

  • C

    1498

  • D

    2998

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498

Câu 29 :

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

  • A

    799

  • B

    1499

  • C

    1498

  • D

    2998

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài: N = L × 2: 3,4

Sử dụng công thức tính số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là N – 2

Trong mỗi một nuclêôtit cũng có 1 liên kết cộng hóa trị.

Lời giải chi tiết :

0,255 micromet = 2550 Å

Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide

Số liên kết cộng hóa trị là 1500 – 2 + 1500 = 2998

Câu 30 :

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

                       3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’

Đoạn gen này có:

  • A

    Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6

  • B

    39 liên kết Hidro

  • C

    30 cặp nuclêôtit

  • D

    14 liên kết cộng hóa trị.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X.
  • Tính số nucleotide của gen → số liên kết cộng hóa trị
  • Xác định số nucleotide các loại → số liên kết hidro
Lời giải chi tiết :

Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai

Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai

→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai

A = T = A1 + T1 = 3 + 3 = 6

G = X = G1 + X1 = 6 + 3 = 9

H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng

Câu 31 :

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

  • A

    3398

  • B

    6798

  • C

    1699

  • D

    3400

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.

Lời giải chi tiết :

Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli là ADN vòng → Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bằng số nuclêôtit = 3400

Câu 32 :

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

  • A

    D → B → C → E → A

  • B

    A → B → C → D → E

  • C

    A → E → C → B → D

  • D

    D → E → B → A → C

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng.
Lời giải chi tiết :

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng → Tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng giảm.

Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A

→ Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A

Câu 33 :

Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?

I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.

II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.

III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V

IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III

  • A
    3
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN

Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch.

Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng.

Lời giải chi tiết :

I. sai. Loài III: A≠T, G≠ X

II. đúng. Loài IV và V có vật chất di truyền là ARN vì có U, không có T. Loài IV có A=U, G=X nên là mạch kép, loài V có A≠U, G≠ X nên là mạch đơn

III. đúng. I và II là ADN mạch kép, III là ADN mạch đơn, V là ARN

IV. đúng. I và II cùng là ADN  mạch kép nhưng loài I có nhiều cặp G-X hơn nên bền hơn, III có A-T = G-X nên kém bền hơn I và II

close