Trắc nghiệm Bài 10. Tương tác gen - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

  • A

    Tương tác gen.

  • B

    Hoán vị gen

  • C

    Tác động đa hiệu của gen.

  • D

    Liên kết gen.

Câu 2 :

Thực chất của tương tác gen là:

  • A

    Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng

  • B

    Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.

  • C

    Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

  • D

    Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.

Câu 3 :

Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:

  • A

    Phân li độc lập

  • B

    Liên kết gen hoàn toàn

  • C

    Tương tác bổ sung

  • D

    Tương tác cộng gộp.

Câu 4 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

  • A

    AABb

  • B

    aaBB

  • C

    AaBB

  • D

    AaBb

Câu 5 :

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

 

Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?

  • A

    Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sư hình thành tính trạng.

  • B

    Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây có 9 alen.

  • C

    Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

  • D

    Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

Câu 6 :

Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?

  • A

    15:1, 9:3:3:1.

  • B

    12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.

  • C

    12:3:1, 9:6:1.

  • D

    12:3:1, 13:3.

Câu 7 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

  • A

    9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. 

  • B

    9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

  • C

    12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 

  • D

    12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng

Câu 8 :

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

  • A

    $\frac{1}{16}$

  • B

    $\frac{81}{256}$

  • C

    $\frac{1}{81}$

  • D

    $\frac{16}{81}$

Câu 9 :

Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A

    3 con lông trắng : 1 con lông màu. 

  • B

    1 con lông trắng : 1 con lông màu.

  • C

    5 con lông trắng : 3 con lông màu. 

  • D

    1 con lông trắng : 3 con lông màu.

Câu 10 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

  • A

    25,0%.

  • B

    37,5%.

  • C

    50,0%.

  • D

    6,25%.

Câu 11 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai?

  • A
    F1 có 5 loại kiểu gen dị hợp quy định tính trạng màu sắc hoa.
  • B
    Số cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
  • C
    Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 25%.
  • D
    Số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%.
Câu 12 :

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?

  • A
    ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
  • B
    nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
  • C

    trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

  • D

    ở F­2, kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất

Câu 13 :

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở Fcó 4 kiểu gen qui định.

(3) Cây cao 160 cm Fchiếm tỉ lệ 15/64.

(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

Số phát biểu đúng là

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    1
Câu 14 :

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.  lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là 

  • A
    64; 14
  • B
    64; 8
  • C
    80; 16.
  • D
    64;10.
Câu 15 :

Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A

    Tương tác át chế

  • B

    Tương tác cộng gộp

  • C

    Trội không hoàn toàn

  • D

    Tương tác bổ trợ

Câu 16 :

Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố  mẹ là:

  • A

    AAbb x aaBB

  • B

    AaBb x AaBb     

  • C

    AaBB x Aabb

  • D

    AABB x aabb

Câu 17 :

Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập  trong quá trình di truyền. Lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:

  • A

    Aabb hoặc aaBb

  • B

    Aabb hoặc AaBB          

  • C

    Aabb hoặc AaBB          

  • D

    AaBB hoặc AABb

Câu 18 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

(2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

(3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

(4) Cho  các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì  sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

  • A

    2

  • B

    4

  • C

    3

  • D
    1
Câu 19 :

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?

  • A
    6
  • B
    10
  • C
    4
  • D
    8
Câu 20 :

Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?

  • A
    54,7%
  • B

    42,9%

  • C
    56,3%
  • D

    57,1%

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.

- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.

(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1.
Câu 22 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A
    5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • B
    9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
  • C
    1 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • D
    1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

  • A

    Tương tác gen.

  • B

    Hoán vị gen

  • C

    Tác động đa hiệu của gen.

  • D

    Liên kết gen.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Câu 2 :

Thực chất của tương tác gen là:

  • A

    Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng

  • B

    Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.

  • C

    Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

  • D

    Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.

Câu 3 :

Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:

  • A

    Phân li độc lập

  • B

    Liên kết gen hoàn toàn

  • C

    Tương tác bổ sung

  • D

    Tương tác cộng gộp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỉ lệ phân li KH → sô tổ hợp, giao tử của bố mẹ → xác định quy luật di truyền.

Lời giải chi tiết :

P: tròn × tròn

F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài

F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ P: AaBb

→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

       A-bb = 3aaB- = bầu

       aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Câu 4 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

  • A

    AABb

  • B

    aaBB

  • C

    AaBB

  • D

    AaBb

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các gen cần có để KG biểu hiện thành KH hoa đỏ và hoa trắng

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Câu 5 :

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

 

Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?

  • A

    Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sư hình thành tính trạng.

  • B

    Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây có 9 alen.

  • C

    Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

  • D

    Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào sơ đồ ta thấy kiểu hình các cây không dải đều mà các kiểu hình bổ trợ cho nhau (100 và 180, 110 và 170,…) thì đều chiếm tỷ lệ bằng nhau. Cây có chiều cao trung bình (140) là cây có tỷ lệ cao nhất. Biểu đồ này đã cho thấy tỷ lệ kiểu hình đặc trưng của kiểu tương tác cộng gộp.

Do có 9 loại kiểu hình nên có ít nhất 4 cặp gen quy định tính trạng.

Câu 6 :

Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?

  • A

    15:1, 9:3:3:1.

  • B

    12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.

  • C

    12:3:1, 9:6:1.

  • D

    12:3:1, 13:3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.

Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.

Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.

Câu 7 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

  • A

    9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. 

  • B

    9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

  • C

    12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 

  • D

    12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Xác định tương tác gen → xác định KG tương ứng với KH
  • Xác định tỉ lệ KH đời con.
Lời giải chi tiết :

A quy định màu đỏ, a quy định màu tím

B-    Có màu, b không màu

→ A-B = màu đỏ

→ A- bb = aabb = màu trắng

→ aaB- màu tím

PL : AaBb  x AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1 aabb

→ 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .

Câu 8 :

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

  • A

    $\frac{1}{16}$

  • B

    $\frac{81}{256}$

  • C

    $\frac{1}{81}$

  • D

    $\frac{16}{81}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Xác định quy luật chi phối
  • Xác định trường hợp xuất hiện câu hoa trắng đồng hợp lặn
  • Xác định tỉ lệ của cây hoa trắng có KG đồng hợp lặn.
Lời giải chi tiết :

Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng

  A- B đỏ

  A- bb = aaB- = aabb = trắng

Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

            1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb

Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb

Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb.

Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: $\frac{4}{9} \times \frac{4}{9} \times \frac{1}{{16}} = \frac{1}{{81}}$

Câu 9 :

Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A

    3 con lông trắng : 1 con lông màu. 

  • B

    1 con lông trắng : 1 con lông màu.

  • C

    5 con lông trắng : 3 con lông màu. 

  • D

    1 con lông trắng : 3 con lông màu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Xác định quy luật chi phối
  • Xác định kiểu gen F1
  • Xác định tỉ lệ F2
Lời giải chi tiết :

Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng

aaB- : lông màu 

Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.

→ 1 lông trắng : 1 lông màu.

Câu 10 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

  • A

    25,0%.

  • B

    37,5%.

  • C

    50,0%.

  • D

    6,25%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Xác định quy luật chi phối
  • Xác định số alen trội trong KG của cây có chiều cao 120
  • Xác suất xuất hiện cây 120 cm ở F2
Lời giải chi tiết :

Cây có chiểu cao là 120 cm → Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm là:

          (120 - 100) : 10 = 2 alen trội 

Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là: $\frac{{C_4^2}}{{16}} = 37,5\% $                        

Câu 11 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai?

  • A
    F1 có 5 loại kiểu gen dị hợp quy định tính trạng màu sắc hoa.
  • B
    Số cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
  • C
    Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 25%.
  • D
    Số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy ước gen

Xác định P

Xác định tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết :

A-B- : Hoa đỏ ; aaB- : Hoa hồng ; A-bb/aabb: hoa trắng.

P tự thụ tạo 3 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A đúng, tổng số kiểu gen là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp:5

B đúng, cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,5×0,25 =0,125

C sai, cây hoa hồng chiếm: 0,25×0,75 =1/3; cây hoa hồng đồng hợp là: 0,252 =0,0625 →Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 3/16

D đúng. Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp = 9/16 – 1/16 =8/16.

Câu 12 :

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?

  • A
    ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
  • B
    nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
  • C

    trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

  • D

    ở F­2, kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định quy luật chi phối

Xác định kiểu gen bố mẹ

Xác định tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết :

P: AABBDD × aabbdd

F1: AaBbDd

F1 × F1: AaBbDd x AaBbDd

Số kiểu gen quy định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8 → A đúng

Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 × 2 = 4

Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 × 3 × 3 – 8 – 4= 15 → sai

Tỉ lệ hoa đỏ là: 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64

Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp

(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) ↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:

1/4 × 1/2 × 1/2 + 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%→ C đúng

Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd

Hoa vàng × hoa vàng:

F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D- → B đúng

Câu 13 :

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở Fcó 4 kiểu gen qui định.

(3) Cây cao 160 cm Fchiếm tỉ lệ 15/64.

(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

Số phát biểu đúng là

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ

Lời giải chi tiết :

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.

(3) sai, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^5}}{{{2^6}}}\)= 3/32.

(2) sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}}\)= 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Câu 14 :

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.  lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là 

  • A
    64; 14
  • B
    64; 8
  • C
    80; 16.
  • D
    64;10.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen

Lời giải chi tiết :

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Số kiểu hình là 7 (0 → 6) alen trội

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 2×7 = 14

Câu 15 :

Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A

    Tương tác át chế

  • B

    Tương tác cộng gộp

  • C

    Trội không hoàn toàn

  • D

    Tương tác bổ trợ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ đời con → quy luật chi phối

Lời giải chi tiết :

Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài $ \approx $ 9 quả dẹt : 6 quả tròn :1 quả dài

→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ   

Câu 16 :

Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố  mẹ là:

  • A

    AAbb x aaBB

  • B

    AaBb x AaBb     

  • C

    AaBB x Aabb

  • D

    AABB x aabb

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ đời con → Xác định kiểu gen F1
  • Quy ước gen → Xác định kiểu gen P
Lời giải chi tiết :

Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài

F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử  x  4 giao tử

Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.

Quy ước: A-B- : quả dẹt;    A-bb và aaB-: quả tròn;      Aabb : quả dài

Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb   x  aaBB  

Câu 17 :

Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập  trong quá trình di truyền. Lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:

  • A

    Aabb hoặc aaBb

  • B

    Aabb hoặc AaBB          

  • C

    Aabb hoặc AaBB          

  • D

    AaBB hoặc AABb

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định số giao tử mà F1 cho → tìm kiểu gen phù hợp

Lời giải chi tiết :

F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử. 

Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau:     

AAbb                Aabb                  aaBB                       aaBb                aabb

Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử

Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.

Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb.

Câu 18 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

(2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

(3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

(4) Cho  các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì  sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

  • A

    2

  • B

    4

  • C

    3

  • D
    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy luật tương tác gen trong trường hợp có gen gây chết

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb

(2) đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1

(3) đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)

(4) đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3

Câu 19 :

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?

  • A
    6
  • B
    10
  • C
    4
  • D
    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định quy luật chi phối, Quy ước gen

Từ tỷ lệ đời con → Xác định kiểu gen bố mẹ

Lời giải chi tiết :

F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Để đời con phân ly 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có 2 trường hợp

TH1: (A-: aa)B-

→ có 5 phép lai thoả mãn

TH2: A-(B- : bb)

→ có 5 phép lai thoả mãn

Vậy có 10 phép lai thoả mãn

Câu 20 :

Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?

  • A
    54,7%
  • B

    42,9%

  • C
    56,3%
  • D

    57,1%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy luật tương tác gen trong trường hợp có thêm gen gây chết

Lời giải chi tiết :

AAbbcc : chết

P : AaBbCc × AaBbCc

Nếu kiểu gen AAbbcc không chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là : 3/4×3/4×1=9/16

Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3 = 1/64

Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64

Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1%

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.

- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.

(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cây P có ít nhất 3 alen trội: A-B-D-

PL2: A-B-D- × AAbbdd → 75% quả vàng → quả đỏ chiếm 25% →P: A-BbDd

PL1: A-BbDd × aabbDD → 50% quả vàng → P: AABbDd.

Xét các phát biểu:

(1) sai, P dị hợp về 2 cặp gen.

(2) sai, PL2: AABbDd × AAbbdd → quả đỏ: AABbDd.

(3) đúng. PL1: AABbDd × aabbDD → quả đỏ: 1AaBbDD: 1AaBbDd giao phấn với nhau:

Xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng là: \({\left( {\dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}A \times \dfrac{1}{2}B \times \dfrac{1}{2}D + \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}A \times \dfrac{1}{2}B \times 1D} \right)^2} = \dfrac{9}{{256}}\)

(4) đúng, cây P tự thụ: AABbDd × AABbDd → Qủa đỏ: AABBDD; AABBDd; AABbDD; AABbDd.

Câu 22 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A
    5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • B
    9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
  • C
    1 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • D
    1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết quy ước kiểu gen

Bước 2: Viết phép lai và tính tỉ lệ kiểu hình.

Lời giải chi tiết :

D-E-: thân cao; D-ee/ddE-/ddee: thân thấp.

Tương tác bổ sung

P: DdEe × ddee → 1DdEe: 1Ddee:1ddEd:1ddee → Kiểu hình:1 cây thân cao: 3 cây thân thấp.

 

close