Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11Đề bài
Câu 1 :
Sinh sản vô tính ở động vật là ?
Câu 2 :
Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào ?
Câu 3 :
Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật ?
Câu 4 :
Hạn chế của sinh sản vô tính là ?
Câu 5 :
Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
Câu 6 :
Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống ?
Câu 7 :
Kiểu sinh sản nào sau đây bao gồm các kiểu còn lại
Câu 8 :
Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất ?
Câu 9 :
Từ một cơ thể mẹ chỉ hình thành được 2 cơ thể mới giống nhau và giống hệt mẹ được gọi là
Câu 10 :
Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở
Câu 11 :
Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là kiểu sinh sản thường gặp ở
Câu 12 :
Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể mẹ?
Câu 13 :
Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?
Câu 14 :
Nguyên tắc của nhân bản vô tính là
Câu 15 :
Dị ghép là trường hợp
Câu 16 :
Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi là
Câu 17 :
Để thay thận cho một bệnh nhân, trường hợp nào sau đây cho kết quả tốt nhất?
Câu 18 :
Ở ong, các ong thợ
Câu 19 :
Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra đuôi mới, đó là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Sinh sản vô tính ở động vật là ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sinh sản vô tính ở động vật là một cá thể luôn sinh ra một hoặc nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng
Câu 2 :
Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cơ sở của sinh sản vô tính là nguyên phân (ở sinh vật nhân thực) và trực phân ở sinh vật nhân sơ.
Câu 3 :
Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là D. Các cá thể sinh ra từ sinh sản vô tính có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ nên khi môi trường thay đổi có thể bị chết hàng loạt → không thích nghi tốt với môi trường.
Câu 4 :
Hạn chế của sinh sản vô tính là ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi, có thể dẫn đến chết hàng loạt.
Câu 5 :
Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Những hình thức sinh sản vô tính chỉ gặp ở động vật không xương sống là phân mảnh (bọt biển, giun dẹp), nảy chồi (bọt biển, ruột khoang) và phân đôi (sinh vật đơn bào, giun dẹp). Trinh sinh gặp ở ong, cá, bò sát..
Câu 6 :
Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trinh sinh có ở ong, bò sát, lưỡng cư nên có ở cả ở động không xương sống và có xương sống
Câu 7 :
Kiểu sinh sản nào sau đây bao gồm các kiểu còn lại
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sinh sản vô tính bao gồm các kiểu A, B, C
Câu 8 :
Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân đôi là đơn giản nhất vì từ 1 tế bào → 2 tế bào
Câu 9 :
Từ một cơ thể mẹ chỉ hình thành được 2 cơ thể mới giống nhau và giống hệt mẹ được gọi là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đây là hình thức trực phân ở động vật đơn bào. B sai vì nguyên phân hình thành 2 tế bào nhưng chưa phải là cơ thể C sai vì phân mảnh tạo ra nhiều hơn 2 cơ thể D sai vì sinh đôi có thể tạo ra 2 cơ thể khác nhau.
Câu 10 :
Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phân đôi chủ yếu ở vi khuẩn và động vật đơn bào, giun dẹp giun đất sinh sản hữu tính, bọt biển, giun dẹp, ruột khoang có các hình thức nảy chồi, phân mảnh.
Câu 11 :
Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là kiểu sinh sản thường gặp ở
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đây là hình thức phân mảnh, hình thức này có ở bọt biển. Ruột khoang có hình thức nảy chồi, chân khớp, thằn lằn sinh sản hữu tính hoặc vô tính nhưng không phải phân mảnh
Câu 12 :
Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể mẹ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân mảnh tạo ra nhiều cá thể con nhất là vì mỗi mảnh của cơ thể mẹ đều có thể hình thành cơ thể con.
Câu 13 :
Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chuyển gen từ loài này sang loài khác là ứng dụng của công nghệ gen chứ không phải ứng dụng của sinh sản vô tính.
Câu 14 :
Nguyên tắc của nhân bản vô tính là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhân bản vô tính: chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới
Câu 15 :
Dị ghép là trường hợp
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dị ghép là ghép mô từ loài này sang loài khác. A là tự ghép C là đồng ghép
Câu 16 :
Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Truyền máu không được coi là ghép mô vì các tế bào máu này chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển khí, dưỡng chất sau đó các tế bào này được thay thế bởi các tế bào mới mà cơ thể sản sinh ra. Nếu ghép tế bào tủy xương hoặc tế bào sinh máu mới được coi là ghép mô.
Câu 17 :
Để thay thận cho một bệnh nhân, trường hợp nào sau đây cho kết quả tốt nhất?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trường hợp dùng thận của anh (chị, em) song sinh với người bệnh cho kết quả tốt nhất là vì bộ gen của họ giống nhau có thể coi như sự tự ghép.
Câu 18 :
Ở ong, các ong thợ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ong chúa và ong thợ có bộ NST 2n, ong đực chỉ có n. Lời giải chi tiết :
Ở loài ong có 3 loại ong:
Câu 19 :
Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra đuôi mới, đó là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thằn lằn có thể mọc lại đuôi của mình nhưng nó sẽ ngắn và nhỏ hơn so với cái đuôi cũ. Còn cái đuôi bị ngắt ra thì không thể mọc lại cơ thể. Lời giải chi tiết :
Cái đuôi mới của thằn lằn không phải là một cơ thể nên đây chỉ được coi là sự tái sinh một bộ phận cơ thể.
|