Trắc nghiệm Bài 19. Hoạt động của tim - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Tính tự động của tim

  • A

    Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.

  • B

    Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

  • C

    Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.

  • D

    Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.

Câu 2 :

Tính tự động của tim là do khả năng điều khiển tự động của:

  • A

    Cơ tim.

  • B

    Van tim.

  • C

    Hệ dẫn truyền tim.

  • D

    Điều khiển của não bộ.

Câu 3 :

Hệ dẫn truyền tim gồm:

  • A

    Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

  • B

    Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

  • C

    Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

  • D

    Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .

Câu 4 :

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

  • A

    Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.

  • B

    Nút nhĩ thất ->  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co

  • C

    Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

  • D

    Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Câu 5 :

Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:

  • A

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.

  • B

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.

  • C

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.

  • D

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.

Câu 6 :

Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

  • A

    Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

  • B

    Hoạt động tự động.    

  • C

    Hoạt động theo chu kì.

  • D

    Hoạt động cần năng lượng.

Câu 7 :

Nhịp tim trung bình khoảng:

  • A

    50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

  • B

    40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh

  • C

    60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

  • D

    60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Câu 8 :

Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

  • A

    Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

  • B

    Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

  • C

    Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

  • D

    Tất cả các phương án còn lại

Câu 9 :

Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

  • A

    0,8 giây

  • B

    0,6 giây

  • C

    0,7 giây

  • D

    0,9 giây

Câu 10 :

Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm:

  • A

    Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.

  • B

    Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây

  • C

    Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

  • D

    Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Câu 11 :

Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:

  • A

    Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.   

  • B

    Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện.

  • C

    Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể

  • D

    Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.

Câu 12 :

Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim ?

  • A

    Động mạch dưới đòn

  • B

    Động mạch dưới cằm

  • C

    Động mạch vành

  • D

    Động mạch cảnh trong

Câu 13 :

Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?

  • A

    Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.

  • B

    Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.

  • C

    Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.

  • D

    Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính tự động của tim

  • A

    Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.

  • B

    Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

  • C

    Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.

  • D

    Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim.

Câu 2 :

Tính tự động của tim là do khả năng điều khiển tự động của:

  • A

    Cơ tim.

  • B

    Van tim.

  • C

    Hệ dẫn truyền tim.

  • D

    Điều khiển của não bộ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tim có khả năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim.

Câu 3 :

Hệ dẫn truyền tim gồm:

  • A

    Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

  • B

    Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

  • C

    Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

  • D

    Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

Câu 4 :

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

  • A

    Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.

  • B

    Nút nhĩ thất ->  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co

  • C

    Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

  • D

    Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:

Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co

Câu 5 :

Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:

  • A

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.

  • B

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.

  • C

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.

  • D

    Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ tim hoạt động theo kiểu: hoặc không có bóp hoặc co bóp tối đa.

Lời giải chi tiết :

Tim hoạt động theo quy loạt "tất cả hoặc không có gì": khi kích thích ở cường dộ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng = co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa.

Câu 6 :

Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

  • A

    Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

  • B

    Hoạt động tự động.    

  • C

    Hoạt động theo chu kì.

  • D

    Hoạt động cần năng lượng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ vân hoạt động theo ý thức, cơ tim hoạt động theo chu kỳ.

Lời giải chi tiết :

Cả hoạt động của cơ tim và cơ vân đều cần đến năng lượng

Câu 7 :

Nhịp tim trung bình khoảng:

  • A

    50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

  • B

    40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh

  • C

    60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

  • D

    60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhịp tim trung bình là: 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Câu 8 :

Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

  • A

    Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

  • B

    Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

  • C

    Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

  • D

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tất cả các trường hợp ở A, B, C đều có thể làm nhịp tim tăng lên

Câu 9 :

Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

  • A

    0,8 giây

  • B

    0,6 giây

  • C

    0,7 giây

  • D

    0,9 giây

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mỗi chu kỳ tim ở người  dài 0,8s trong đó tâm nhĩ co: 0,1s; tâm thất co : 0,3s; pha giãn chung: 0,4s

Câu 10 :

Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm:

  • A

    Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.

  • B

    Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây

  • C

    Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

  • D

    Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm 3 pha: tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây

Câu 11 :

Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:

  • A

    Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.   

  • B

    Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện.

  • C

    Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể

  • D

    Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong điều kiện được nuôi dưỡng đầy đủ, tim có khả năng tự co dãn theo chu kỳ

Lời giải chi tiết :

Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do: khi tim được nuôi dưỡng đầy đủ: được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp, nó có khả năng tự động vận hành nhờ cơ chế tự phát nhịp của mình

Câu 12 :

Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim ?

  • A

    Động mạch dưới đòn

  • B

    Động mạch dưới cằm

  • C

    Động mạch vành

  • D

    Động mạch cảnh trong

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tim được nuôi dưỡng bởi một động mạch riêng, độc lập, không có sự tiếp nối các bộ phận hay cơ quan khác trong cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Động mạch vành mang máu đi nuôi tim

Câu 13 :

Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?

  • A

    Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.

  • B

    Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.

  • C

    Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.

  • D

    Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giao cảm và phó giao cảm có tác dụng đối lập

Lời giải chi tiết :

Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.

close