Trắc nghiệm Bài 20. Cân bằng nội môi - Sinh 11Đề bài
Câu 1 :
Cân bằng nội môi là:
Câu 2 :
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Câu 3 :
Liên hệ ngược là:
Câu 4 :
Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Câu 5 :
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Câu 6 :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Câu 7 :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Câu 8 :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Câu 9 :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Câu 10 :
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
Câu 11 :
Vì sao ta có cảm giác khát nước?
Câu 12 :
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
Câu 13 :
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Câu 14 :
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15 :
Albumin có tác dụng như một hệ đệm:
Câu 16 :
Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cân bằng nội môi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định các điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 2 :
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 3 :
Liên hệ ngược là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Môi trường trong sau khi trở về trạng thái cân bằng tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển.
Câu 4 :
Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
Câu 5 :
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Lời giải chi tiết :
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
Câu 6 :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 7 :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Lời giải chi tiết :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
Câu 8 :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 9 :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu… Lời giải chi tiết :
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 10 :
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu
Câu 11 :
Vì sao ta có cảm giác khát nước?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước
Câu 12 :
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự: Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 13 :
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mỗi hệ đệm được cấu tạo bởi một axít yếu và muối kiềm mạnh của axít đó (ví dụ: H2CO3/NaHCO3), nó sẽ điều chỉnh sự cân bằng độ axit và kiềm trong máu. Lời giải chi tiết :
Phổi hấp thu O2 không liên quan tới việc tạo ra các axit và muối kiềm.
Câu 14 :
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ý đúng là B A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45 C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm D sai vì giảm nồng độ CO2 thì pH máu tăng.
Câu 15 :
Albumin có tác dụng như một hệ đệm:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Albumin huyết thanh có thể gắn vào những chất khác nhau trong máu nên có vai trò quan trọng trong việc cố định và vận chuyển các phân tử nhỏ hữu cơ nội sinh, ngoại sinh hoặc các chất khoáng. Giúp Duy trì áp lực keo 70-80% trong huyết tương và liên kết vận chuyển các phân tử nhỏ.. Lời giải chi tiết :
Albumin có tác dụng làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
Câu 16 :
Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sau bữa ăn, lượng đường trong máu tăng lên, để điều hòa đường huyết thì cơ thể tiết ra insulin để giảm đường huyết về mức cân bằng.
|