Trắc nghiệm Ôn tập chương 9 - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?

  • A

    2.

  • B

    3.                                       

  • C

    4.                                       

  • D

    5.

Câu 2 :

(CH3)2CHCHO có tên là

  • A

    isobutyranđehit.

  • B

    anđehit isobutyric.

  • C

    2-metyl propanal.

  • D

    A, B, C đều đúng.

Câu 3 :

Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97. Chỉ ra phát biểu sai       

  • A

    A là anđehit hai chức

  • B

    A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.

  • C

    A là anđehit no.

  • D

    Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

  • A

    đơn chức, no, mạch hở.

  • B

    hai chức, no, mạch hở.

  • C

    hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).

  • D

    nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).

Câu 5 :

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

  • A

    no, hai chức.

  • B

    không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

  • C

    no, đơn chức.

  • D

    không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Câu 6 :

A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

  • A

    y = 2x.

  • B

    y = 2x + 2-z.

  • C

    y = 2x-z.                

  • D

    y = 2x + z-2.

Câu 7 :

Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu sai

  • A

    A làm mất màu dung dịch brom.

  • B

    A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.

  • C

    A có đồng phân hình học.

  • D

    A có hai liên trong phân tử.

Câu 8 :

Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là

  • A

    HOOCCH2CH2COOH

  • B

    HOOCCH(CH3)CH2COOH.

  • C

    HOOCCH2COOH.

  • D

    HOOCCOOH.

Câu 9 :

Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là

  • A

    axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.

  • B

    axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.

  • C

    axit 5-etyl-2-metyl hexanoic.

  • D

    tên gọi khác.

Câu 10 :

Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là

  • A

    3 < pH < 7.

  • B

    < 3.                        

  • C

    3.                                       

  • D

    10-3

Câu 11 :

Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

  • A

    H2SO4, CH3COOH, HCl.

  • B

    CH3COOH, HCl , H2SO4.

  • C

    H2SO4, HCl, CH3COOH.

  • D

    HCl, CH3COOH, H2SO4.

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được mol CO2 = mol H2O. X gồm

  • A

    1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.

  • B

    1 axit no, 1 axit chưa no.

  • C

    2 axit đơn chức no mạch vòng

  • D

    2 axit no, mạch hở đơn chức.

Câu 13 :

Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có

  • A

    2 axit cùng dãy đồng đẳng.

  • B

    1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.

  • C

    2 axit đa chức.

  • D

    1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.

Câu 14 :

Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là

  • A

    I → IV → II → III.                                       

  • B

    IV → I→ II→ III.

  • C

    I → II → IV → III.                                       

  • D

    II → I → IV → III.

Câu 15 :

Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

  • A

    CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.

  • B

    C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.

  • C

    CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH. 

  • D

    CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.

Câu 16 :

A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là

  • A

    A, B là đồng phân

  • B

    A, B có cùng số cacbon trong phân tử

  • C

    A hơn B một nguyên tử cacbon. 

  • D

    B hơn A một nguyên tử cacbon.

Câu 17 :

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

  • A

    HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

  • B

    CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

  • C

    HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.

  • D

    CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.

Câu 18 :

Cho chuỗi phản ứng : C2H6O → X → axit axetic $\xrightarrow{+C{{H}_{3}}OH}$ Y. CTCT của X, Y lần lượt là

  • A

    CH3CHO, CH3CH2COOH.

  • B

    CH3CHO, CH3COOCH3.

  • C

    CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.

  • D

    CH3CHO, HCOOCH2CH3.

Câu 19 :

Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

  • A

    (2), (3), (4), (5).

  • B

    (1), (2), (4), (5).

  • C

    (1), (2), (3).                        

  • D

    (1), (2), (3), (4).

Câu 20 :

Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : foocmon ; axit fomic ; axit axetic ; ancol etylic ?

  • A

    dd AgNO3/NH3.

  • B

    CuO.

  • C

    Cu(OH)2/OH-.                   

  • D

    NaOH

Câu 21 :

Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ?

  • A

    axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic.

  • B

    Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic.

  • C

    Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic.

  • D

    Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin.

Câu 22 :

Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X có cấu tạo

  • A

    HCHO.

  • B

    HCOONH4.

  • C

    HCOOH.              

  • D

    Tất cả đều đúng.

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Khối lượng của mỗi anđehit là

  • A

    0,539 và 0,921. 

  • B

    0,88 và 0,58.                     

  • C

    0,44 và 1,01.                    

  • D

    0,66 và 0,8.           

Câu 24 :

X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A

    tăng 18,6 gam.

  • B

    tăng 13,2 gam.       

  • C

    Giảm 11,4 gam.     

  • D

    Giảm 30 gam.

Câu 25 :

X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :

- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.

- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.

X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là

  • A

    CH2O và C2H4O.

  • B

    CH2O và C3H6O.

  • C

    CH2O và C3H4O.  

  • D

    CH2O và C4H6O.

Câu 26 :

X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C trong A, B đều là 

  • A

    1.

  • B

    2.

  • C

    3.                                       

  • D

    4.

Câu 27 :

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

  • A

    43,2 gam.

  • B

    10,8 gam.

  • C

    64,8 gam.                          

  • D

    21,6 gam.  

Câu 28 :

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

  • A

    CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

  • B

    CnH2n-1CHO (n ≥ 2).

  • C

    CnH2n+1CHO (n ≥0).

  • D

    CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).

Câu 29 :

17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là

  • A

    C2H3CHO và HCHO.

  • B

    C2H5CHO và HCHO.

  • C

    CH3CHO và HCHO

  • D

    C2H5CHO và CH3CHO.

Câu 30 :

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

  • A

    C2H5COOH.

  • B

    CH3COOH.

  • C

    HCOOH.              

  • D

    C3H7COOH.

Câu 31 :

Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

  • A

    55%.

  • B

    62,5%.

  • C

    75%.                                  

  • D

    80%.

Câu 32 :

Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < M) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là

  • A

    0,36 và 0,18.

  • B

    0,48 và 0,12.

  • C

    0,24 và 0,24.                     

  • D

    0,12 và 0,24.

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2  ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

  • A

    6,72 lít.

  • B

    8,96 lít.                              

  • C

    4,48 lít.                              

  • D

    5,6 lít.

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

  • A

    HOOCCOOH và 42,86%.

  • B

    HOOCCOOH và 60,00%

  • C

    HOOCCH2COOH và 70,87%.

  • D

    HOOCCH2COOH và 54,88%.

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là

  • A

    HCOOH và C2H5COOH.

  • B

    CH3COOH và C2H5COOH.

  • C

    HCOOH và HOOCCOOH.

  • D

    CH3COOH và HOOCCH2COOH.

Câu 36 :

Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là

  • A

    CH3COOCH2OH.

  • B

    CH3CH(OH)COOH

  • C

    HOCH2COOCH3.

  • D

    HOCH2CH2COOH.

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4  đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là

  • A

    C2H5COONa và C3H7COONa.

  • B

    C3H7COONa và C4H9COONa.

  • C

    CH3COONa và C2H5COONa.

  • D

    CH3COONa và C3H7COONa.

Câu 38 :

Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là

  • A

    C2H4O.

  • B

    C3H6O.                              

  • C

    C3H4O.                              

  • D

    C4H8O.

Câu 39 :

Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)

CTCT của X, Z lần lượt là

  • A

    C2H5OH, CH3COOH.

  • B

    C2H5OH, CH3CH2COOH.

  • C

    CH3CHO, CH3COOCH3.       

  • D

    CH3CHO, HCOOCH3.

Câu 40 :

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:

  • A
    C3H5COOH và 54,88%.
  • B
    C2H3COOH và 43,90%.
  • C
    C2H5COOH và 56,10%.
  • D
    HCOOH và 45,12%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?

  • A

    2.

  • B

    3.                                       

  • C

    4.                                       

  • D

    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) C5H10O có khả năng tham gia tráng gương

=> là anđehit

+) Tính số $\pi +v$ 

=> anđehit có no hay có C = C

 

Lời giải chi tiết :

C5H10O có khả năng tham gia tráng gương và có số $\pi +v=\frac{2.5-10+2}{2}=1$

=>  anđehit no đơn chức mạch hở

CTCT là : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO

                CH3 – CH(CH3) – CH2 – CHO

               CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO

               CH3 – C(CH3)2 – CHO

=> Có 4 CTCT thỏa mãn

Câu 2 :

(CH3)2CHCHO có tên là

  • A

    isobutyranđehit.

  • B

    anđehit isobutyric.

  • C

    2-metyl propanal.

  • D

    A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cả 3 tên gọi đều là tên của (CH3)2CHCHO

Câu 3 :

Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97. Chỉ ra phát biểu sai       

  • A

    A là anđehit hai chức

  • B

    A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.

  • C

    A là anđehit no.

  • D

    Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Đặt CTPT của A là CxHyOz

=> x : y :  z = $\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}$ → biện luận tìm x , y, z

=> Nhận định

 

Lời giải chi tiết :

Ta có %O = 100% - 55,81% - 6,97% = 37,22%

Đặt CTPT của A là CxHyOz

→ x : y :  z = $\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}$= 2 : 3 : 1→ CTPT là : (C2H3O)n

Ta có số $\pi +v=\frac{2.2n-3n+2}{2}=\frac{n+2}{2}$

Vì A chỉ chứa 1 nhóm chức CHO nên số $\pi +v\ge n\Rightarrow \frac{n+2}{2}\ge n\Rightarrow n\le 2$

Với n = 1 thì A là C2H3O → loại vì không có CTCT phù hợp

Với n = 2 thì A là C4H6O2 → thỏa mãn C2H4(CHO)2

A đúng

B đúng vì A có thể là C3H5COOH

C đúng

D sai vì 1 phân tử A phản ứng cho 4 e 2C+1 → 2C+3 + 4e

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

  • A

    đơn chức, no, mạch hở.

  • B

    hai chức, no, mạch hở.

  • C

    hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).

  • D

    nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) X có số C = $\frac{q}{p}$ và số H = $\frac{2t}{p}$ 

=> số tính số liên kết pi + v

+) 1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag

=> số nhóm CHO

Lời giải chi tiết :

X có số C = $\frac{q}{p}$ và số H = $\frac{2t}{p}$  nên số $\pi +v=\frac{2.\frac{q}{p}-\frac{2t}{p}+2}{2}=2$

Mà 1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag nên X có 2 nhóm CHO ( vì X không thể là HCHO)

=> X hai chức no mạch hở

Câu 5 :

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

  • A

    no, hai chức.

  • B

    không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

  • C

    no, đơn chức.

  • D

    không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) V lít X  + 3V lít H2→ 2V lít Y => số liên kết pi trong X

+) Chất Z trong Y + Na → H2 và có nZ = nH2 nên  => số nhóm OH

=> Số nhóm CHO trong X

Lời giải chi tiết :

V lít X  + 3V lít H2→ 2V lít Y nên V lít X tác dụng với 2V H2 tạo chất no

=> X có số $\pi =2$

Chất Z trong Y + Na → H2 và có nZ = nH2 nên  có 2 nhóm OH

=> X có 2 nhóm CHO

=> X là anđehit no 2 chức

Câu 6 :

A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

  • A

    y = 2x.

  • B

    y = 2x + 2-z.

  • C

    y = 2x-z.                

  • D

    y = 2x + z-2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Lập CTPT của axit

=> Quan hệ giữa x và y 

Lời giải chi tiết :

Axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C) là

CnH2n-m(COOH)m → Cn+mH2nO2m 

=> (n+m).2= 2n + 2m

=> y + z = 2x → y = 2x – z

Câu 7 :

Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu sai

  • A

    A làm mất màu dung dịch brom.

  • B

    A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.

  • C

    A có đồng phân hình học.

  • D

    A có hai liên trong phân tử.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức A là CnHmO2

+) Từ %O => MA

=> Nhận định đúng

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của A là CnHmO2 

$\% O = \frac{{16.2}}{{{M_A}}}.100\%  = 37,2\%  \to {M_A} = 86 \to 12n + m = 54$

Chọn n = 4 và m = 6 

=> A là C4H6O2 

=>A là CH2 = C (CH3) - COOH

A đúng

B đúng

C sai vì A không có đồng phân hình học

D đúng

Câu 8 :

Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là

  • A

    HOOCCH2CH2COOH

  • B

    HOOCCH(CH3)CH2COOH.

  • C

    HOOCCH2COOH.

  • D

    HOOCCOOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}}{\rm{\;}}\)

=> số nhóm COOH trong A

=> Số nguyên tử oxi trong A

+) Từ %O => MA

+) Từ %C 

=> số C, H

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,1 mol 

Ta có: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,1}}{{0,05}} = 2$

=> A có 2 nhóm COOH

=> A có CTPT CxHyO4 

$\% O = \frac{{16.4}}{{{M_A}}}.100\%  = 54,24\%  \to {M_A} = 118$

$\% C = \frac{{12n}}{{{M_A}}}.100\%  = 40,68\%  \to n = 4$

Mà MA = 12.4 + y + 16.4 = 118

=> y =6

=> A  là C4H6O4 hay C2H4(COOH)2

Câu 9 :

Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là

  • A

    axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.

  • B

    axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.

  • C

    axit 5-etyl-2-metyl hexanoic.

  • D

    tên gọi khác.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.

Câu 10 :

Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là

  • A

    3 < pH < 7.

  • B

    < 3.                        

  • C

    3.                                       

  • D

    10-3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) CH3COOH là axit yếu phân li không hoàn toàn ra H+

=> So sánh [H+] với [CH3COOH] 

=> PH

Lời giải chi tiết :

Ta có phương trình phân li: CH3COOH $ \rightleftharpoons $ CH3COO- + H+

Mà [CH3COOH] = 0,001 M nên [H+] < [CH3COOH] =0,001 M 

→ pH > 3 → 3 < pH < 7

Câu 11 :

Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

  • A

    H2SO4, CH3COOH, HCl.

  • B

    CH3COOH, HCl , H2SO4.

  • C

    H2SO4, HCl, CH3COOH.

  • D

    HCl, CH3COOH, H2SO4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Axit càng mạnh thì pH càng thấp do pH = - log [H+]

Lời giải chi tiết :

Ta có H2SO4 > HCl > CHCOOH nên pH xếp theo tăng  dần là H2SO4 , HCl , CHCOOH

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được mol CO2 = mol H2O. X gồm

  • A

    1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.

  • B

    1 axit no, 1 axit chưa no.

  • C

    2 axit đơn chức no mạch vòng

  • D

    2 axit no, mạch hở đơn chức.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Xét cấu tạo của nhóm COO => số liên kết pi ở nhóm COO

=> Nhận xét

Lời giải chi tiết :

Trong nhóm COO của axit có 1 nối đôi C=O

=> Trong nhóm COO có 1 pi

Mà nCO2 = nH2O nên X gồm 2 axit no mạch hở đơn chức

Câu 13 :

Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có

  • A

    2 axit cùng dãy đồng đẳng.

  • B

    1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.

  • C

    2 axit đa chức.

  • D

    1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Lập tỉ lệ $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} $

=> Số nhóm COOH trong axit

Lời giải chi tiết :

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5$

=>  X chắc chắn có 1 axit cacboxylic đơn chức và 1 axit đa chức

Câu 14 :

Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là

  • A

    I → IV → II → III.                                       

  • B

    IV → I→ II→ III.

  • C

    I → II → IV → III.                                       

  • D

    II → I → IV → III.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :

Sơ đồ điều chế: CaC2 → C­2H2 → CH3CHO → CH3COOH

PTHH: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

          C2H2 + H2O $\xrightarrow{{HgS{O_4},{t^o}}}$ CH3CHO

          CH3CHO + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COOH

Câu 15 :

Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

  • A

    CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.

  • B

    C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.

  • C

    CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH. 

  • D

    CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ tăng dần là hidrocacbon < anđehit < xeton < este < ancol < axit

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ tăng dần là hidrocacbon < anđehit < xeton < este < ancol < axit 

→ nhiệt độ sôi tăng dần của các chất là CH3CHO, C2H5OH ; CH3COOH

Câu 16 :

A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là

  • A

    A, B là đồng phân

  • B

    A, B có cùng số cacbon trong phân tử

  • C

    A hơn B một nguyên tử cacbon. 

  • D

    B hơn A một nguyên tử cacbon.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức chung của A là CnH2n+2O và B là CmH2mO2

+ Từ MA= MB tìm quan hệ giữa n và m

=> Nhận định đúng

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của A là CnH2n+2O

                               B là CmH2mO2

Vì MA= MB nên 14n + 18 = 14m + 32

→ 14n = 14m + 14→ n = m + 1

A sai vì m và n khác nhau

B sai vì m ≠ n

C đúng

D sai vì m = n - 1

Câu 17 :

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

  • A

    HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

  • B

    CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

  • C

    HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.

  • D

    CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) X  + CaCO3 → CO2 nên X là axit

+) Y + AgNO3/NH3 → Ag nên Y có chứa nhóm CHO hoặc có chất có gốc bắt đầu là HCOO-

Lời giải chi tiết :

X  + CaCO3 → CO2 nên X là axit → X là C2H3COOH

Y + AgNO3/NH3 → Ag nên Y có chứa nhóm CHO hoặc có chất có gốc bắt đầu là HCOO-

→ Y là HCOOCH=CH2 hoặc CH2(CHO)2

Xét đáp án => X là C2H3COOH, Y là CH2(CHO)2

Câu 18 :

Cho chuỗi phản ứng : C2H6O → X → axit axetic $\xrightarrow{+C{{H}_{3}}OH}$ Y. CTCT của X, Y lần lượt là

  • A

    CH3CHO, CH3CH2COOH.

  • B

    CH3CHO, CH3COOCH3.

  • C

    CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.

  • D

    CH3CHO, HCOOCH2CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Xét phản ứng tạo ra chất Y

=> Y

Lời giải chi tiết :

Axit axetic tác dụng với CH3OH tạo thành Y

=> Y là CH3COOCH3

Chọn B

Chuỗi phản ứng: C2H6O → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3

PTHH:

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + O2 → CH3COOH

CH3COOH + CH3OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH3COOCH3 + H2O

 

Câu 19 :

Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

  • A

    (2), (3), (4), (5).

  • B

    (1), (2), (4), (5).

  • C

    (1), (2), (3).                        

  • D

    (1), (2), (3), (4).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Viết phương trình hóa học của các chất cho tác dụng hoàn toàn với H2 tạo hợp chất no

=> Nhận xét

Lời giải chi tiết :

Ta có PTHH:

CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2OH

CH2=CHCHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH

CH≡CCHO + 3H2 → CH3CH2CH2OH

CH2=CHCH2OH + H2 → CH3CH2CH2OH

(CH3)2CHOH + H2 → không pư

=> cả 4 đầu chất đều pư tạo ra CH3CH2CH2OH

Câu 20 :

Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : foocmon ; axit fomic ; axit axetic ; ancol etylic ?

  • A

    dd AgNO3/NH3.

  • B

    CuO.

  • C

    Cu(OH)2/OH-.                   

  • D

    NaOH

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+) AgNO3 sẽ tạo kết tủa với HCOOH và HCHO => không nhận biết được loại A

+) CuO chỉ tan trong HCOOH và CH3COOH => không nhận biết được loại B

+) Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch với HCHO.

Cu(OH)2   tan trong HCOOH và CH3COOH  cho dung dịch màu xanh đun nóng thì ống đựng HCOOH sẽ có kết tủa đỏ gạch. Ống còn lại là C2H5OH

=> Chọn C.

+) NaOH chỉ tác dụng với HCOOH và CH3COOH dung dịch trong suốt => Không nhận biết được loại D

PTHH : CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

             HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O

             HCOOH + 2Cu(OH)2 + OH- → 3H2O + HCO3- + Cu2O

             HCHO + Cu(OH)2 + OH- → H2O + HCO3- + Cu2O

Câu 21 :

Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ?

  • A

    axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic.

  • B

    Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic.

  • C

    Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic.

  • D

    Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

B đúng vì :

Cho quỳ tím vào các dd thì :

+) quỳ tím đổi màu đỏ là : Axit axetic; axit acrylic, axit fomic (N1)

+) quỳ tím không đổi màu là : anilin; toluen (N2)

Cho nước brom vào 2 nhóm ở trên

Ở nhóm 1 thì :

+) ống nghiệm làm mất màu dd Br2 là axit acrylic

+) ống nghiệm làm nhạt màu Br2 đồng thời có sủi bọt khí là axit fomic

+) ống nghiệm không có hiện tượng là axit axetic

Ở nhóm 2 có

+) xuất hiện kết tủa trắng là anilin :

+) dd không xuất hiện gì là toluen

Câu 22 :

Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X có cấu tạo

  • A

    HCHO.

  • B

    HCOONH4.

  • C

    HCOOH.              

  • D

    Tất cả đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) PTHH của các chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo(NH4)2CO3 :

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

HCCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

Lời giải chi tiết :

Ta có PTHH:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

HCCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Khối lượng của mỗi anđehit là

  • A

    0,539 và 0,921. 

  • B

    0,88 và 0,58.                     

  • C

    0,44 và 1,01.                    

  • D

    0,66 và 0,8.           

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Đặt CTPT của 2 anđehit no, đơn chức là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O$

+) Ta có PTHH: ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O\xrightarrow{{{t^o}}}\overline n C{O_2}$

Đặt mol tìm ra số nguyên tử cacbon trung bình

+) Bảo toàn số C => 1 phương trình

+) Kết hợp phương trình khối lượng 

=> mol      

Lời giải chi tiết :

Đặt CTPT của 2 anđehit no, đơn chức là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O$

nCO2 = 0,07 mol

Ta có PTHH:${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O\xrightarrow{{{t^o}}}\overline n C{O_2}$

                                   

                    \(\frac{{0,07}}{n} \leftarrow \)        0,07

→   $\begin{gathered}{M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O}} = \frac{{1,46}}{{\frac{{0,07}}{{\overline n }}}} = 20,86\overline n  \hfill \\\to 14\overline n  + 16 = 20,86\overline n  \to \overline n  = 2,33 \hfill \\\end{gathered} $      

Vì 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp nên 2 andehit là C2H4O và C3H6O với số mol là x và y

Ta có hệ phương trình sau

$\left\{ \begin{gathered}44x + 58y = 1,46 \hfill \\2x + 3y = 0,07 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,02 \hfill \\ y = 0,01 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{m_{{C_2}{H_4}O}} = 0,88 \hfill \\{m_{{C_3}{H_6}O}} = 0,58 \hfill \\\end{gathered}  \right.$

Câu 24 :

X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A

    tăng 18,6 gam.

  • B

    tăng 13,2 gam.       

  • C

    Giảm 11,4 gam.     

  • D

    Giảm 30 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đồng đẳng kế tiếp nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{M_Y} = {M_X} + 14}\\{{M_Z} = {\rm{ }}{M_X} + 28}\\{{M_T} = {\rm{ }}{M_X} + 36}\end{array}} \right.\)

+) MT = 2,4 MX => MX

→ Công thức của anđehit 

+) Viết phương trình đốt cháy Y, đặt mol

Lời giải chi tiết :

Anđehit đồng đẳng kế tiếp nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{M_Y} = {M_X} + 14}\\{{M_Z} = {\rm{ }}{M_X} + 28}\\{{M_T} = {\rm{ }}{M_X} + 42}\end{array}} \right.\)

Vì MT = 2,4 MX nên MX +42 = 2,4 Mx

=> MX = 30

=> X là RCHO

=> 4 anđehit là CH2O, C2H4O, C3H6O, C4H8O

Ta có PTHH: 

C3H6O + 4O2    $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 3CO2 +3H2O

0,1                       →   0,3     →  0,3

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,3                   →   0,3 

→ mdd tăng  =  mH2O+ mCO2  – mCaCO3 = 0,3.(44+18)-0,3.100= -11,4 gam

Vậy dung dịch giảm 11,4 g

Câu 25 :

X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :

- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.

- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.

X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là

  • A

    CH2O và C2H4O.

  • B

    CH2O và C3H6O.

  • C

    CH2O và C3H4O.  

  • D

    CH2O và C4H6O.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phần 2 :

Vì $\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2,67$ nên 1 chất phải là HCHO và 1 chất là RCHO

Đặt số mol của HCHO là x mol và của RCHO là y mol → x + y = 0,06 mol

HCHO + 4AgNO3/NH3 → 4Ag

RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag

→ nAg = 0,16 = 4x + 2y

Phần 1 :

+) Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH +mO

Mặt khác mX = mHCHO + mRCHO

=> mRCHO

=> Công thức

Lời giải chi tiết :

Xét phần 2:

Vì $\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2.67$ nên 1 chất phải là HCHO và 1 chất là RCHO

Đặt số mol của HCHO là x mol và của RCHO là y mol → x + y = 0,06 mol

HCHO + 4AgNO3/NH3 → 4Ag

RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag

→ nAg = 0,16 = 4x + 2y

Nên x = 0,02 và y = 0,04 mol

Anđêhit đơn chứ nên: nX = nO trong X= 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH +mO= 0,14*12+0,1*2+0,06*16= 2,84 gam

Mà ${m_X} =0,02.30 + 0,04.(R + 29) = 2,84 \to R = 27({C_2}{H_3})$

→ 2 anđehit là CH2O và C3H4O

Câu 26 :

X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C trong A, B đều là 

  • A

    1.

  • B

    2.

  • C

    3.                                       

  • D

    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn khối lượng có: mX = mC + mH +mO

=> nO

+) Bảo toàn oxi ta có: nA + nB = nO(X)

+) A và B có cùng số nguyên tử C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{A + B}}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có: 13,4 g X + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,7 mol H2O

Bảo toàn khối lượng có:mX = mC + mH +mO

=> mO2 = 0,6.44 + 0,7.18 -13,4 = 25,6 g → nO2 = 0,8 mol

Bảo toàn O có nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,6 + 0,7 -0,8.2 = 0,3 mol

Vì x chỉ chứa ancol đơn chức no và anđehit no, mạch hở đơn chức nên

 nA + nB = nO(X) = 0,3 mol

A và B có cùng số nguyên tử C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{A + B}}}} = \frac{{0,6}}{{0,3}} = 2$

Câu 27 :

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

  • A

    43,2 gam.

  • B

    10,8 gam.

  • C

    64,8 gam.                          

  • D

    21,6 gam.  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 +) Viết các PTHH tính toán:

HCHO  → 4Ag

HCOOH → 2Ag

Lời giải chi tiết :

 Ta có PTHH:

 HCHO  → 4Ag

 HCOOH → 2Ag

→ nAg = 4nHCHO  + 2nHCOOH = 4.0,1 + 2.0,1 =0,6 mol

→mAg  = 64,8 gam

Câu 28 :

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

  • A

    CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

  • B

    CnH2n-1CHO (n ≥ 2).

  • C

    CnH2n+1CHO (n ≥0).

  • D

    CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Lập tỉ lệ mol Ag và mol anđehit tìm số nhóm CHO 

+) Lập tỉ lệ mol X và số mol Hđể tìm số liên kết pi

 

Lời giải chi tiết :

nAg = 0,5 mol

Ta có $\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2$ → X chỉ chứa 1 nhóm CHO trong phân tử và không phải HCHO

X + H2 theo tỉ lệ  1 : 2 → X còn một liên kết đôi chưa no ở gốc hidrocacbon

→ X là CnH2n-1CHO ( n ≥ 2)

Câu 29 :

17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là

  • A

    C2H3CHO và HCHO.

  • B

    C2H5CHO và HCHO.

  • C

    CH3CHO và HCHO

  • D

    C2H5CHO và CH3CHO.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Vì Y tác dụng với HCl thu được CO2 nên Y chứa (NH4)2CO3

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2

→ n(NH4)2CO3 = nCO2 = 0,45 mol

→ anđehit chứa  HCHO

2 anđehit là HCHO và RCHO

HCHO +AgNO3/NH→  4Ag 

RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag

→ mRCHO → MRCHO   

Lời giải chi tiết :

Vì Y tác dụng với HCl thu được CO2 nên Y chứa (NH4)2CO3

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2

→ n(NH4)2CO3 = nCO2 = 0,45 mol

→ anđehit chứa  HCHO

2 anđehit là HCHO và RCHO

HCHO + AgNO3/NH3  →  4Ag 

0,45 mol       ←             1,8 mol

RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag

0,075 mol ←                1,95-1,8 = 0,15 mol  

mRCHO = 17,7 -0,45.30 = 4,2 g

→ MRCHO  = 56

→RCHO là C2H3CHO

Câu 30 :

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

  • A

    C2H5COOH.

  • B

    CH3COOH.

  • C

    HCOOH.              

  • D

    C3H7COOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Goi công thức X là CnH2n+1COOH

+)  CnH2n+1COOH + OH- → CnH2n+1COO- + H2O

+) Bảo toàn khối lượng có mrắn = mX + mKOH + mNaoH – mH2O → nX

Lời giải chi tiết :

X là CnH2n+1COOH

      CnH2n+1COOH + OH- → CnH2n+1COO- + H2O

Bảo toàn khối lượng có mrắn = mX + mKOH + mNaoH – mH2O = 3,6 + 0,06.56 + 0,06.40 – nX .18 = 8,28

→ nX = 0,06 mol

→ MX = 3,6 : 0,06 =60 → 14n + 46 = 60 → n = 1

→ X là CH3COOH

Câu 31 :

Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

  • A

    55%.

  • B

    62,5%.

  • C

    75%.                                  

  • D

    80%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

 +) PTHH: CH3COOH + C2H5OH  $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O

→ Hiệu suất tính theo CH3COOH vì $\frac{{{n_{C{H_3}COOH}}}}{1} < \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{1}$ nên theo lý thuyết CH3COOH hết

+ H%= số mol phản ứng / mol ban đầu

Lời giải chi tiết :

            CH3COOH + C2H5OH  $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O

Ban đầu :  0,1 mol          0,2 mol

Pư             0,0625 mol    0,0625 mol      ←    0,0625  mol       

→ Hiệu suất tính theo CH3COOH vì $\frac{{{n_{C{H_3}COOH}}}}{1} < \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{1}$ nên theo lý thuyết CH3COOH hết

→ H = $\frac{{0,0625}}{{0,1}}.100\%  = 62,5\% $

Câu 32 :

Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < M) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là

  • A

    0,36 và 0,18.

  • B

    0,48 và 0,12.

  • C

    0,24 và 0,24.                     

  • D

    0,12 và 0,24.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) PTHH:

OHCCH2CH2CHO + O2 →  HOOC- CH2 - CH2-COOH 
HOOC- CH2 - CH2-COOH + CH3OH → HOOCCH2CH2COOCH3 + H2
HOOC- CH2 - CH2-COOH  + 2CH3OH  → H3COOCCH2CH2COOCH3 + H2

+) MZ < MQ  nên Z là HOOCCH2CH2COOCH3  và Q là H3COOCCH2CH2COOCH3

Lời giải chi tiết :

PTHH :

OHCCH2CH2CHO + O2 →  HOOC- CH2 - CH2-COOH 
HOOC- CH2 - CH2-COOH + CH3OH → HOOCCH2CH2COOCH3 + H2
HOOC- CH2 - CH2-COOH  + 2CH3OH  → H3COOCCH2CH2COOCH3 + H2

Vì MZ < MQ  nên Z là HOOCCH2CH2COOCH3  và Q là H3COOCCH2CH2COOCH3

Đặt nZ = x ; nQ = y → nCH3OH =x + 2y  = 0,72 mol 

Vì m Z = 1,81 mQ nên 132x = 1,81 . 146y 
Giải được x = 0,36 mol và y = 0,18 mol

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2  ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

  • A

    6,72 lít.

  • B

    8,96 lít.                              

  • C

    4,48 lít.                              

  • D

    5,6 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn O có nO(axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO2

Lời giải chi tiết :

Axit + O2 → CO2 + H2O

Vì axit đơn chức nên  nO(axit) = 2naxit = 2.0,1 =0,2 mol

Bảo toàn O có nO(axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO2 = 2.0,3 + 0,2  - 0,2 = 0,3 mol

→ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít 

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

  • A

    HOOCCOOH và 42,86%.

  • B

    HOOCCOOH và 60,00%

  • C

    HOOCCH2COOH và 70,87%.

  • D

    HOOCCH2COOH và 54,88%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Xét phần 1 :

${n_{{H_2}}} = \frac{{{n_Y}}}{2} + {n_Z} = 0,2$ nên 0,2 < nY  + nZ < 0,4 mol

+) Xét phần 2 :

nCO2 = 0,6 mol

X + O2 → CO2 + H2O

Y và Z có cùng số C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Y + Z}}}}$ → $\frac{{0,6}}{{0,4}} < C < \frac{{0,6}}{{0,2}} \to 1,5 < C < 3$

Lời giải chi tiết :

Xét phần 1 :

${n_{{H_2}}} = \frac{{{n_Y}}}{2} + {n_Z} = 0,2$ nên 0,2 < nY  + nZ < 0,4 mol

Xét phần 2 :

nCO2 = 0,6 mol

X + O2 → CO2 + H2O

Y và Z có cùng số C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Y + Z}}}}$ → $\frac{{0,6}}{{0,4}} < C < \frac{{0,6}}{{0,2}} \to 1,5 < C < 3$

Nên số C trong Y và Z là 2 → Y là CH3COOH, Z là (COOH)2 với số mol mỗi phần là x và y

Ta có hệ sau

$\left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}}} = \frac{x}{2} + y = 0,2 \hfill \\{n_{C{O_2}}} = 2x + 2y = 0,6 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\\end{gathered}  \right.$

→ %Z = 42,86%

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là

  • A

    HCOOH và C2H5COOH.

  • B

    CH3COOH và C2H5COOH.

  • C

    HCOOH và HOOCCOOH.

  • D

    CH3COOH và HOOCCH2COOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số cacbon trung bình trong X: số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$

→ X có chứa axit HCOOH

+) X + 0,5 mol NaOH  nên trong X có nCOOH = 0,5 mol

=> Số nhóm COOH trong X là COOH = $\frac{{{n_{COOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$

→ X có 1 chất là HCOOH nên chất còn lại là axit đa chức CnH2n-2k+2O2k

Lời giải chi tiết :

X có số C trung bình = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$ → X có chứa axit HCOOH

X + 0,5 mol NaOH  nên trong X có nCOOH = 0,5 mol

X có số nhóm COOH trong công thức là COOH = $\frac{{{n_{COOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$

→ X có 1 chất là HCOOH nên chất còn lại là axit đa chức CnH2n-2k+2O2k

Coi số mol của 2 chất lần lượt là x và y mol thì x + y =0,3 mol

→ nCO2 = x + yn = 0,5 mol

Và nCOOH = 0,5 = x + yk

→ n = k → axit là CnH2O2n → thỏa mãn axit HOOC – COOH

Câu 36 :

Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là

  • A

    CH3COOCH2OH.

  • B

    CH3CH(OH)COOH

  • C

    HOCH2COOCH3.

  • D

    HOCH2CH2COOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) E tác dụng với Na và Na2CO3  nên E chắc chắn có nhóm COOH, có thể có thêm nhóm OH

+) E tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương nên E có nhóm ancol bậc 2

Lời giải chi tiết :

E tác dụng với Na và Na2CO3  nên E chắc chắn có nhóm COOH, có thể có thêm nhóm OH

E tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương nên E có nhóm ancol bậc 2

→  CTCT của E là CH3CH(OH)COOH

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4  đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là

  • A

    C2H5COONa và C3H7COONa.

  • B

    C3H7COONa và C4H9COONa.

  • C

    CH3COONa và C2H5COONa.

  • D

    CH3COONa và C3H7COONa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Đặt công thức chung của 2 muối là CnH2n+1 COONa 
+) Viết PTHH tinhs toán theo mol
2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2
2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 → Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2
+) Khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là  mCO2 - mH2O  
→ tính n

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức chung của 2 muối là CnH2n+1 COONa 
nNa2CO3 = 0,025 mol 
2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2
  0,01                         0,005      0,005   0,005 
2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 → Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2
            0,04      ←                           0,02 
Khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam => mCO2 - mH2O = 3,51(g) 
=> 0,005.44 + 0,02.44.(2n+1) - 0,005.18 - 0,02.18.(2n+1) = 3,51 
=> n = 2,75

Mà muối tạo từ axit đồng đẳng kế tiếp => CT: C2H5COONa và C3H7COONa 

Câu 38 :

Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là

  • A

    C2H4O.

  • B

    C3H6O.                              

  • C

    C3H4O.                              

  • D

    C4H8O.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt công thức hóa học của A là RCHO

RCHO + AgNO3/NH3 →x Ag

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

→ nAg = 0,9 mol

Nếu A là HCHO thì nA = 0,9 : 4 = 0,225 mol → mA < 19,8

→ A không phải HCHO

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức hóa học của A là RCHO

RCHO + AgNO3/NH3 → xAg

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

0,9 \( \leftarrow \)                                    0,3

→ nAg = 0,9 mol

Nếu A là HCHO thì nA = 0,9 : 4 = 0,225 mol → mA = 0,225.30 =6,75 < 19,8

→ A không phải HCHO

RCHO + AgNO3/NH3 → 2Ag

  0,45 \( \leftarrow \)                           0,9

→ MA =19,8 : 0,45 = 44 → MR = 44 – 29 =15 (CH3)

→ A là CH3CHO

Câu 39 :

Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)

CTCT của X, Z lần lượt là

  • A

    C2H5OH, CH3COOH.

  • B

    C2H5OH, CH3CH2COOH.

  • C

    CH3CHO, CH3COOCH3.       

  • D

    CH3CHO, HCOOCH3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

PTHH:

C2H5OH + CuO  CH3CHO (X) + Cu + H2O

2CH3CHO + O2  2CH3COOH (Y)

CH3COOH + CH3OH  CH3COOCH3 (Z) + H2O

Câu 40 :

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:

  • A
    C3H5COOH và 54,88%.
  • B
    C2H3COOH và 43,90%.
  • C
    C2H5COOH và 56,10%.
  • D
    HCOOH và 45,12%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ban đầu khối lượng 2 axit bằng 8,2; khối lượng 2 muối natri bằng 11,5.

Số mol axit phản ứng bằng (11,5 - 8,2) : 22 = 0,15 mol

Ta có Maxit = 8,2 : 0,15 = 54,66.

Do hỗn hợp Z tham gia phản ứng tráng gương nên trong hỗn hợp Z có chứa axit fomic HCOOH (Y).

Ta có: nHCOOH = ½ . nAg suy ra nRCOOH

suy ra MRCOOH = mRCOOH : nRCOOH

Từ đó xác định được X và % khối lượng của X trong Z.

Lời giải chi tiết :

Ban đầu khối lượng 2 axit bằng 8,2; khối lượng 2 muối natri bằng 11,5.

Số mol axit phản ứng bằng (11,5 - 8,2) : 22 = 0,15 mol

Ta có Maxit = 8,2 : 0,15 = 54,66.

Do hỗn hợp Z tham gia phản ứng tráng gương nên trong hỗn hợp Z có chứa axit fomic HCOOH (Y).

Gọi công thức cấu tạo của X là RCOOH

Ta có: nHCOOH = ½ . nAg = ½ . 0,2 = 0,1 mol suy ra nRCOOH = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

Ta có mRCOOH = 8,2 - 0,1 . 46 = 3,6 gam suy ra MRCOOH = mRCOOH : nRCOOH = 3,6 : 0,05 = 72

→ MR = 27, suy ra R là gốc C2H3. Vậy X là C2H3COOH.

Ta có %mC2H3COOH = 3,6.100%/ 8,2 = 43,902%.

close