Giải mục 3 trang 13, 14, 15 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thứcThực hiện các bước sau để giải phương trình: (2{x^2} - 8x + 3 = 0). a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải. b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ({x^2}). c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Thực hiện các bước sau để giải phương trình: 2x2−8x+3=02x2−8x+3=0. a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải. b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x2x2. c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x. Phương pháp giải: a) Chuyển hạng tử tự do của phương trình sang vế phải ta được phương trình 2x2−8x=−32x2−8x=−3. b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x2x2 ta được: x2−4x=−32x2−4x=−32. c) Các bước giải phương trình: + Bước 1: Cộng thêm 4 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: A2=B(B≥0)A2=B(B≥0). + Bước 2: Nếu A2=B(B≥0)A2=B(B≥0) thì A=√BA=√B hoặc A=−√BA=−√B. Giải các phương trình đó và kết luận. Lời giải chi tiết: a) Chuyển hạng tử tự do của phương trình sang vế phải ta được phương trình 2x2−8x=−32x2−8x=−3. b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x2x2 ta được: x2−4x=−32x2−4x=−32. c) x2−4x=−32x2−4x=−32 x2−4x+4=−32+4x2−4x+4=−32+4 (x−2)2=52(x−2)2=52 x−2=√102x−2=√102 hoặc x−2=−√102x−2=−√102 x=2+√102x=2+√102 x=2−√102x=2−√102 Vậy phương trình có hai nghiệm x=2+√102x=2+√102; x=2−√102x=2−√102. LT5 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 14 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau: a) 2x2−5x+1=02x2−5x+1=0; b) x2+8x+16=0x2+8x+16=0; c) x2−x+1=0x2−x+1=0. Phương pháp giải: Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0). Tính biệt thức Δ=b2−4acΔ=b2−4ac. + Nếu Δ>0Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b+√Δ2a;x2=−b−√Δ2ax1=−b+√Δ2a;x2=−b−√Δ2a. + Nếu Δ=0Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2ax1=x2=−b2a. + Nếu Δ<0Δ<0 thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: a) Ta có: Δ=(−5)2−4.2.1=17>0Δ=(−5)2−4.2.1=17>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=5+√174;x2=5−√174x1=5+√174;x2=5−√174 b) Ta có: Δ=82−4.1.16=0Δ=82−4.1.16=0 nên phương trình có nghiệm kép:x1=x2=−82=−4x1=x2=−82=−4 c) Ta có: Δ=(−1)2−4.1.1=−3<0Δ=(−1)2−4.1.1=−3<0 nên phương trình vô nghiệm. TTN Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ trang 14 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Pi hỏi: Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0ax2+bx+c=0 nếu a và c trái dấu? Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi. Phương pháp giải: Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0) có: Δ=b2−4acΔ=b2−4ac Nếu a và c trái dấu thì tích ac<0ac<0. Từ đó, xét dấu của biệt thức ΔΔ. Do đó, kết luận được số nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0ax2+bx+c=0. Lời giải chi tiết: Vì a và c trái dấu thì tích ac<0ac<0, suy ra: −ac>0−ac>0. Do đó, Δ=b2−4ac>0Δ=b2−4ac>0. Suy ra, phương trình ax2+bx+c=0ax2+bx+c=0 có hai nghiệm phân biệt. Vậy nếu a và c trái dấu thì phương trình bậc hai ax2+bx+c=0ax2+bx+c=0 có hai nghiệm phân biệt. LT6 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau: a) 3x2+8x−3=03x2+8x−3=0; b) x2+6√2x+2=0x2+6√2x+2=0. Phương pháp giải: Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0), với b=2b′ và Δ′=b′2−ac + Nếu Δ′>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b′+√Δ′a;x2=−b−√Δ′a. + Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b′a. + Nếu Δ′<0 thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: a) Ta có: a=3,b′=4,c=−3 và Δ′=42−3.(−3)=25>0. Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−4+√253=13;x2=−4−√253=−3. b) Ta có: a=1,b′=3√2,c=2 và Δ′=(3√2)2−1.2=16>0. Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−3√2+4;x2=−3√2−4 VD Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 15 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Giải bài toán trong tình huống mở đầu. Tình huống mở đầu: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 28m x 16m, người ta dự định làm một bể bơi có đường đi xung quanh (H.6.9). Hỏi bề rộng của đường đi là bao nhiêu để diện tích của bể bơi là 288m2? Phương pháp giải: - Giải phương trình đã lập được ở HĐ3 để tìm x: Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0), với b=2b′ và Δ′=b′2−ac + Nếu Δ′>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b′+√Δ′a;x2=−b−√Δ′a. + Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b′a. + Nếu Δ′<0 thì phương trình vô nghiệm. - Đối chiếu x vừa tìm được với điều kiện và đưa ra kết luận. Lời giải chi tiết: Theo kết quả của HĐ3 ta có: 4x2−88x+160=0 x2−22x+40=0 Ta có: Δ′=112−1.40=81>0. Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=11+√811=20(KTM);x2=11−√811=2(TM) Vậy bề rộng của đường đi là 2m thì diện tích của bể bơi là 288m2.
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|