Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạoXét hai phương trình (2x + frac{1}{{x - 2}} - 4 = frac{1}{{x - 2}},,(1)) và (2x - 4 = 0,,(2)) a) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển phương trình (1) về phương trình (2)? b) (x = 2) có là nghiệm của phương trình (2) không? Tại sao? c) (x = 2) có là nghiệm của phương trình (1) không? Tại sao?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Xét hai phương trình 2x+1x−2−4=1x−2(1) và 2x−4=0(2) a) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển phương trình (1) về phương trình (2)? b) x=2 có là nghiệm của phương trình (2) không? Tại sao? c) x=2 có là nghiệm của phương trình (1) không? Tại sao? Phương pháp giải: - Quy đồng mẫu thức phương trình (1) để chuyển về phương trình (2). - Thay x=2 vào phương trình (1) và phương trình (2) để kiểm tra x=2 có phải là nghiệm hay không. Lời giải chi tiết: a) 2x+1x−2−4=1x−22x(x−2)x−2+1x−2−4(x−2)x−2=1x−22x(x−2)+1−4(x−2)x−2=1x−22x2−4x+1−4x+8x−2=1x−22x2−8x+8x−2=02(x2−4x+4)x−2=02(x−2)2x−2=0 Nếu x−2=0 thì phương trình vô nghĩa. Nếu x−2≠0 suy ra x≠2 thì phương trình trở thành: 2(x−2)=02x−4=0 Vậy để biến đổi phương trình (1) về phương trình (2) thì x≠2. b) Thay x=2 vào phương trình (2) ta được: 2.2−4=04−4=00=0 Điều này luôn đúng nên x=2 là nghiệm của phương trình (2). c) Thay x=2 vào phương trình (1) ta được: 2.2+12−2−4=12−24+10−4=10 Điều này là vô lí nên x=2 không phải là nghiệm của phương trình (1). TH3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 8 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a) 5x+7=−14x−5 b) 33x−2=xx+2−1 Phương pháp giải: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, để tìm điều kiện xác định của phương trình ta tìm điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0. Lời giải chi tiết: a) 5x+7=−14x−5 Điều kiện xác định: x+7≠0 và x−5≠0 khi x≠−7 và x≠5. Vậy điều kiện xác định của phương trình là x≠−7 và x≠5. b) 33x−2=xx+2−1 Điều kiện xác định: 3x−2≠0 và x+2≠0 khi x≠23 và x≠−2. Vậy điều kiện xác định của phương trình là x≠23 và x≠−2. HĐ3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 8 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Cho phương trình xx−2=1x+1+1. a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho. b) Xét các phép biến đổi như sau: xx−2=1x+1+1xx−2=x+2x+1 x(x+1)(x−2)(x+1)=(x+2)(x−2)(x+1)(x−2) x2+x=x2−4 x=−4 Hãy giải thích cách thực hiện mỗi phép biến đổi trên. c) x=−4 có là nghiệm của phương trình đã cho không? Phương pháp giải: - Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, để tìm điều kiện xác định của phương trình ta tìm điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0. - Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình. - Thay x=−4 vào phương trình để kiểm tra có phải là nghiệm hay không. Lời giải chi tiết: a) Điều kiện xác định: x−2≠0 và x+1≠0 khi x≠2 và x≠−1. Vậy điều kiện xác định của phương trình là x≠2 và x≠−1. b) xx−2=1x+1+1 Quy đồng vế phải với mẫu thức chung là x+1: xx−2=x+2x+1 Quy đồng cả hai vế với mẫu thức chung là (x−2)(x+1): x(x+1)(x−2)(x+1)=(x+2)(x−2)(x+1)(x−2) Hai phân thức bằng nhau có cùng mẫu thì tử bằng nhau.x2+x=x2−4 Giải phương trình ta được x=−4 c) Thay x=−4 vào phương trình, ta được: −4(−4)−2=1(−4)+1+1−4−6=1−3+123=2323−23=00=0 Điều này luôn đúng nên x=−4 là nghiệm của phương trình đã cho. Vậy x=−4 là nghiệm của phương trình đã cho. TH4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Giải các phương trình: a) x+6x+5+32=2; b) 2x−2−3x−3=3x−20(x−3)(x−2). Phương pháp giải: Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta làm như sau: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Xét mỗi giá trị tìm được ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: a) x+6x+5+32=2 Điều kiện xác định: x≠−5. Ta có: x+6x+5+32=22(x+6)2(x+5)+3(x+5)2(x+5)=2.2(x+5)2(x+5)2x+12+3x+15=4x+20x=−7 Ta thấy: x=−7 thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=−7. b) 2x−2−3x−3=3x−20(x−3)(x−2) Điều kiện xác định: x≠2 và x≠3. Ta có: 2x−2−3x−3=3x−20(x−3)(x−2)2(x−3)(x−2)(x−3)−3(x−2)(x−2)(x−3)=3x−20(x−2)(x−3)2x−6−3x+6=3x−204x=20x=5 Ta thấy x=5 thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=5. VD2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 9 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Hai thành phố A và B cách nhau 120km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi là 20%. Phương pháp giải: - Gọi tốc độ lúc đi của ô tô là x (km/h), x>0. - Biểu diễn các đại lượng liên quan theo ẩn x bằng công thức s=v.t. - Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình ẩn x. - Giải phương trình nhận được. Lời giải chi tiết: Gọi tốc độ lúc đi của ô tô là x (km/h), x>0. Thời gian lúc đi của ô tô là 120x (giờ). Tốc độ lúc về của ô tô là x+20%x=1,2x (km/h). Thời gian lúc về của ô tô là 1201,2x (giờ). Đổi 4 giờ 24 phút = 225 giờ. Vì tổng thời gian đi và về của ô tô là 4 giờ 24 phút nên ta có phương trình: 120x+1201,2x=225120.66x+120.56x=22.1,2x6x720+600=1325xx=50 Ta thấy x=50 thỏa mãn điều kiện. Vậy tốc độ lúc đi của ô tô là 50km/h.
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|