• Lý thuyết Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối

    1. Bảng tần số tương đối Tần số tương đối của một giá trị x trong mẫu dữ liệu được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \), trong đó m là tần số của x và N là cỡ mẫu.

    Xem chi tiết
  • Mục 1 trang 31, 32, 33

    Điều tra về “Loại nhạc cụ bạn muốn chơi nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Dương thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới đây: a) Có bao nhiêu loại nhạc cụ được các bạn nêu ra? b) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm học sinh chọn mỗi loại nhạc cụ.

    Xem chi tiết
  • Mục 2 trang 34, 35, 36

    Khảo sát ngẫu nhiên 200 người về nhóm máu của họ. Kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ hình quạt tròn như hình bên. Hãy cho biết nhóm máu nào phổ biến nhất, nhóm máu nào hiếm nhất.

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 37

    Bảng sau thống kê số lượt nháy chuộ vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022 a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu trên. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu trên.

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 37

    Biểu đồ hình quạt dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các ngôn ngữ lập trình được sử dụng khi viết bằng đúng một ngôn ngữ lập trình. a) Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng phổ biến nhất khi viết 200 phần mềm đó? b) Hãy lập bảng tần số biểu diễn số liệu cho bởi biểu đồ trên.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 37

    Người ta thường đặt tương ứng các mức độ hài lòng của khách hàng với điểm số đánh giá như sau: Chỉ số mức hài lòng CSAT (Customer Satisfaction Score) là một chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng về một dịch vụ nào đó . Chỉ số này được tính theo công thức:

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 38

    Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.

    Xem chi tiết