Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thứcXét phương trình (x + frac{1}{{x + 1}} = - 1 + frac{1}{{x + 1}}.) Chuyển các biểu thức chứa ẩn từ vế phải sang vế trái, rồi thu gọn vế trái. Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Xét phương trình x+1x+1=−1+1x+1.x+1x+1=−1+1x+1. Chuyển các biểu thức chứa ẩn từ vế phải sang vế trái, rồi thu gọn vế trái. Phương pháp giải: Chú ý: Quy tắc chuyển vế đổi dấu. Lời giải chi tiết: Ta có x+1x+1=−1+1x+1x+1x+1=−1+1x+1 hay x+1x+1−1x+1=−1x+1x+1−1x+1=−1 suy ra x=−1x=−1 HĐ4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Xét phương trình x+1x+1=−1+1x+1.x+1x+1=−1+1x+1. Giá trị x=−1x=−1 có là nghiệm của phương trình đã cho hay không? Vì sao? Phương pháp giải: Để kiểm tra x=x0x=x0 là nghiệm của một phương trình tức là thay x=x0x=x0 vào phương trình đã cho, nếu kết quả thu được khẳng định đúng thì x=x0x=x0 là nghiệm của phương trình. Lời giải chi tiết: Thay x=−1x=−1 vào phương trình đã cho ta có (−1)+1−1+1=−1+1−1+1(−1)+1−1+1=−1+1−1+1, ta có kết quả đã cho chưa đúng vì khi thay x=−1x=−1 làm cho mẫu của phân số bằng 0. Vậy x=−1x=−1 không là nghiệm của phương trình. LT2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a) 3x+12x−1=1;3x+12x−1=1; b) xx−1+x+1x=2.xx−1+x+1x=2. Phương pháp giải: Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu là tìm x để mẫu thức của phương trình khác 0. Lời giải chi tiết: a) 3x+12x−1=1;3x+12x−1=1; Vì 2x−1≠02x−1≠0 khi x≠12.x≠12. Vậy ĐKXĐ của phương trình đã cho là x≠12.x≠12. b) xx−1+x+1x=2.xx−1+x+1x=2. Vì x−1≠0x−1≠0 khi x≠1x≠1 và x≠0x≠0. Vậy ĐKXĐ của phương trình đã cho là x≠1x≠1 và x≠0x≠0. HĐ5 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 29 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Xét phương trình x+3x=x+9x−3.(2)x+3x=x+9x−3.(2) Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải phương trình (2): a) Tìm điều kiện xác định của phương trình (2); b) Quy đồng mẫu hai vế của phương trình (2), rồi khử mẫu; c) Giải phương trình vừa tìm được; d) Kết luận nghiệm của phương trình (2). Phương pháp giải: - ĐKXĐ là điều kiện để mẫu khác 0 - Quy đồng mẫu của phương trình bằng cách phân tích nhân tử của mẫu rồi tìm mẫu thức chung từ đó ta quy đồng mẫu thức - Giải phương trình bậc nhất vừa thu được khi khử mẫu (bỏ mẫu), ta sẽ tìm được x tuy nhiên cần đối chiếu ĐKXĐ xem thỏa mãn không rồi mới kết luận. Lời giải chi tiết: a) ĐKXĐ x≠0x≠0 và x≠3.x≠3. b) Quy đồng mẫu ta được (x+3)(x−3)x(x−3)=(x+9)xx(x−3)(x+3)(x−3)x(x−3)=(x+9)xx(x−3) và khử mẫu ta có: (x−3)(x+3)=x(x+9)(x−3)(x+3)=x(x+9) c) x2−9=x2+9xx2−9=x2+9x x2−x2−9x=9−9x=9x=−1 Giá trị x=−1(t/m). d) Vậy nghiệm của phương trình là x=−1. LT3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 29 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Giải phương trình 1x−1−4xx3−1=xx2+x+1. Phương pháp giải: Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Bước 1: Tìm ĐKXĐ - Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu - Bước 3: Giải phương trình vừa thu được - Bước 4: Kết luận (đối chiếu ĐKXĐ). Lời giải chi tiết: ĐKXĐ: x≠1. Quy đồng mẫu thức, ta được 1.(x2+x+1)(x−1)(x2+x+1)−4x(x−1)(x2+x+1)=x(x−1)(x2+x+1)(x−1) Khử mẫu ta được x2+x+1−4x=x(x−1) x2+x+1−4x=x2−xx2−3x−x2+x=−1−2x=−1 x=12(t/m). Vậy nghiệm của phương trình là x=12.
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|