Giải mục 1 trang 50, 51, 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Vecto pháp tuyến. Cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 50 SGK Toán 12 Cánh diều

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (Hình 2). Giá của vecto \(\overrightarrow {AA'} \) có vuông góc với mặt phẳng (ABCD) hay không?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy \(\overrightarrow {AA'} \) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)

HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 51 SGK Toán 12 Cánh diều

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Cho biết hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'D'} \)  có cùng phương hay không. Nhận xét về vị trí tương đối giữa giá của mỗi vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'D'} \) và mặt phẳng (ABCD) (Hình 5)

 

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Cho biết hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'D'} \)  có cùng phương hay không. Nhận xét về vị trí tương đối giữa giá của mỗi vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'D'} \) và mặt phẳng (ABCD) (Hình 5)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết:

Hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'D'} \)  không cùng phương

Giá của vecto \(\overrightarrow {AB} \) nằm trong mặt phẳng (ABCD)

Giá của vecto \(\overrightarrow {A'D'} \) song song với mặt phẳng (ABCD)

HĐ3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 52 SGK Toán 12 Cánh diều

Cho cặp vecto chỉ phương \(\overrightarrow a  = (1;0;1),\overrightarrow b  = (2;1;0)\) của mặt phẳng (P).

a) Hãy chỉ ra tọa độ của một vecto \(\overrightarrow n (\overrightarrow n  \ne \overrightarrow 0 )\) vuông góc với cả hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) (Hình 6)

b) Vecto \(\overrightarrow n \) có là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) hay không?

Phương pháp giải:

a) Cho hai vecto \(\overrightarrow u  = ({x_1};{y_1};{z_1})\) và \(\overrightarrow v  = ({x_2};{y_2};{z_2})\) không cùng phương. Khi đó, vecto \(\overrightarrow w  = ({y_1}{z_2} - {y_2}{z_1};{z_1}{x_2} - {z_2}{x_1};{x_1}{y_2} - {x_2}{y_1})\) vuông góc với cả hai vecto \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \)

b) Cho mặt phẳng (P). Nếu vecto \(\overrightarrow n \) khác \(\overrightarrow 0 \) và có giá vuông góc với mặt phẳng (P) thì \(\overrightarrow n \) được gọi là vecto pháp tuyến của mặt phẳng ()

Lời giải chi tiết:

a) \(\overrightarrow n  = (0.0 - 1.1;1.2 - 0.1;1.1 - 2.0) = ( - 1;2;1)\)

b) \(\overrightarrow n \) vuông góc với cả hai vecto chỉ phương của mặt phẳng (P) nên \(\overrightarrow n \) có giá vuông góc với mặt phẳng (P) và là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)

  • Giải mục 2 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;-1;2) và có vecto pháp tuyến là (overrightarrow n = (1;2;3)) Giả sử M(x;y;z) là một điểm tùy ý thuộc mặt phẳng (P) (Hình 7) a) Tính tích vô hướng (overrightarrow n .overrightarrow {AM} ) theo x, y, z b) Tọa độ (x;y;z) của điểm M có thỏa mãn phương trình: x + 2y + 3z – 5 = 0 hay không?

  • Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng biết một số điều kiện

  • Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Điều kiện song song, vuông góc của hai mặt phẳng

  • Trả lời câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0 với \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) là vecto pháp tuyến. Cho điểm \({M_0}(2;3;4)\). Gọi \(H({x_H};{y_H};{z_H})\) là hình chiếu vuông góc của điểm \({M_0}\) trên mặt phẳng (P) (Hình 16) a) Tính tọa độ của \(\overrightarrow {H{M_0}} \) theo \({x_H},{y_H},{z_H}\) b) Nêu nhận xét về phương của hai vecto \(\overrightarrow n = (A;B;C)\), \(\overrightarrow {H{M_0}} \). Từ đó, hãy suy ra rằng \(\left| {\overrightarrow n .\overrighta

  • Giải bài tập 1 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng? A. ( - {x^2} + 2y + 3z + 4 = 0) B. (2x - {y^2} + z + 5 = 0) C. (x + y - {z^2} + 6 = 0) D. (3x - 4y - 5z + 1 = 0)

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close