• Bài 1 trang 45

    cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên R và hàm số y=f’(x) có đồ thị như hình 31 Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng a, \(\left( { - \infty ;0} \right) \) b, \(\left( {0;1} \right)\) c, \(\left( {0;2} \right)\) d, \(\left( {1;2} \right) \)

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 45

    Số đường TCĐ và TCN của hàm số \(y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) là: A. 0. B.1. C. 2. D. 3.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 45

    Hàm số nào có đồ thị như hình 32? \(a,\;y = - {x^3} + 3x - 2\) \(b,y = - {x^3} - 2\) \(c,y = - {x^3} + 3{x^2} - 2\) \(d,\;y = {x^3} - 3x - 2\)

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 46

    Đường cong của hình 33 là đồ thị của hàm số nào sau đây A. \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) B. \(y = \frac{{ - x + 1}}{{x + 1}}\) C. \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) D. \(y = \frac{{ - x}}{{x + 1}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 46

    Các dồ thị hàm số ở hình 34a, hình 34b đều có đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang ( hoặc tiệm cận xiên). Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 46

    Tìm các đường TCN và TCĐ của mỗi hàm số sau: A. \(y = \frac{{5x + 1}}{{3x - 2}}\) B. \(y = \frac{{2{x^3} - 3x}}{{{x^3} + 1}}\) C. \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} - 4} }}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 46

    Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị mỗi hàm số sau: \(a,\;y = x - 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\) \(b,\;y = \frac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) \(\;c,y = \frac{{2{x^2} - x + 3}}{{2x + 1}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 47

    Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau: a) \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 6x\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\); b) \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}\) trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\); c) \(f\left( x \right) = \frac{{In\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\); d) \(f\left( x \right) = 2sin3x + 7x + 1\) trên đoạn \(\left[ {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)

    Xem chi tiết
  • Bài 9 trang 47

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau a,\(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) \(b,\;y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x\) \(c,y = \frac{{3x - 2}}{{x - 2}}\) \(d,y = \frac{x}{{2x + 3}}\) \(e,y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}\) \(g,y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}\;\)

    Xem chi tiết
  • Bài 10 trang 47

    Một trang sách có dạng hình chữ nhật với diện tích là 384 cm². Sau khi để lề trên và lề dưới đều là 3 cm, để lề trái và lề phải đều là 2 cm. Phần còn lại của trang sách được in chữ. Kích thước tối ưu của trang sách là bao nhiêu để phần in chữ trên trang sách có diện tích lớn nhất?

    Xem chi tiết