Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạoCho phương trình (a{x^2} + bx + c = 0(a ne 0)) có hai nghiệm ({x_1},{x_2}). Tính ({x_1} + {x_2}) và ({x_1}.{x_2}). Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 18 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm x1,x2x1,x2. Tính x1+x2x1+x2 và x1.x2x1.x2. Phương pháp giải: Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4acΔ=b2−4ac. + Nếu ΔΔ> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b+√Δ2a,x2=−b−√Δ2ax1=−b+√Δ2a,x2=−b−√Δ2a để tính x1+x2x1+x2, x1.x2x1.x2 Lời giải chi tiết: x1+x2x1+x2 = −b+√Δ2a+−b−√Δ2a=−2b2a=−ba−b+√Δ2a+−b−√Δ2a=−2b2a=−ba x1.x2=−b+√Δ2a.−b−√Δ2a=(−b)2−Δ4a2=b2−(b2−4ac)4a2=4ac4a2=ca TH1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình: a) x2−2√7x+7=0 b) 15x2−2x−7=0 c) 35x2−12x+2=0 Phương pháp giải: Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0)có hai nghiệm x1,x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là: S = x1+x2=−ba; P = x1.x2=ca Lời giải chi tiết: a) Ta có Δ=(−2√7)2−4.1.7=0 nên phương trình có nghiệm kép x1,x2. Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=2√7, x1.x2=7. b) Ta có Δ=(−2)2−4.15.(−7)=424>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2. Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=215, x1.x2=−715. c) Ta có Δ=(−12)2−4.35.2=−136<0 nên phương trình vô nghiệm. TH2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Cho phương trình x2+4x−21=0. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức: a) 2x1+2x2 b) x12+x22−x1.x2 Phương pháp giải: Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0)có hai nghiệm x1,x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là: S = x1+x2=−ba; P = x1.x2=ca Lời giải chi tiết: Phương trình x2+4x−21=0 có Δ=42−4.(−21)=100>0 nên nó có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=−ba=−4;x1.x2=ca=−21 a) Ta có 2x1+2x2=2(x1+x2)x1.x2=2.(−4)−21=821 b) x12+x22−x1.x2 =x12+x22+2x1.x2−3x1.x2 =(x12+2x1.x2+x22)−3x1.x2 =(x1+x2)2−3x1.x2 =(−4)2−3.(−21)=79. TH3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Tính nhẩm nghiệm của các phương trình: a) −315x2−27x+342=0 b) 2022x2+2023x+1=0 Phương pháp giải: Dựa vào: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0)có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 , nghiệm còn lại là x2=ca. Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0)có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=−1 , nghiệm còn lại là x2=−ca. Lời giải chi tiết: a) Phương trình −315x2−27x+342=0có a + b + c = -315 – 27 + 342 = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1; x2=ca=342−315=−3835 b) Phương trình 2022x2+2023x+1=0 có a - b + c = 2022 – 2023 + 1 = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=−1; x2=−ca=−12022.
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|