Bài 1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm trang 6, 7, 8, 9, 10 Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thứcTrong thực hành học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công an toàn. Sách giáo khoa lớp 9 - Kết nối tri thức (mới) Tải pdf, xem online sgk lớp 9 mới đầy đủ các môn Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 6 MĐ:
Phương pháp giải: Dựa vào các nguyên tắc an toàn trong sử dụng dụng cụ thí nghiệm để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trong thực hành, học sinh cần tuân thủ nội quy, hướng dẫn của giáo viên và đọc kĩ thông tin trên nhãn hoá chất trước khi sử dụng.
CH:
Phương pháp giải: Dựa vào hình 1.1 để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Thông tin có trên các nhãn dán là: a) Tên hoá chất: Sodium hidroxide Công thức hoá học: NaOH Độ tinh khiết Khối lượng: 500g Tiêu chuẩn chất lượng: TCC551/2008/HCĐG Hạn sử dụng b) Tên hoá chất: Hydrochoric acid Nồng độ: 37% Công thức hoá học: HCl Khối lượng mol phân tử: 36,46 g/mol Các biển cảnh báo nguy hiểm c) Trạng thái của chất: thể khí Tên hoá chất: Oxygen Khối lượng: 25 kg CH tr 7 CH 1:
Phương pháp giải:
Tham khảo các hoá chất hay được sử dụng trong phòng thí nghiệm của trường học và xem nhã thông tin hoá chất để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: CH 2:
Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp lấy hoá chất trong phòng thí nghiệm để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Cách lấy hoá chất rắn Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thia kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Khi lất hóa chấ rắn ở các dạng hạt to, dây, thanh có thể dụng panh/ kẹp để gắp. Khôg dược đặt lại thìa/panh vào lọ đựng hoá chất sau khi sử dụng. Cách lấy hoá chất lỏng Thượng phải rót qua phểu, ống đong có mỏ nhọn hoặc cốc, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn dán lên phía trên để tránh các giọt hoá chất dính vào nhãn dán làm hỏng nhãn dán. CH tr 8 CH:
Phương pháp giải: Quan sát máy đo pH cho từng mẫu rồi trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Học sinh tiến hành đo dưới sự hướng dẫn của GV. Có thể tham khảo só liệu sau: a) nước máy: pH ≈ 7,5 b) nước mưa pH ≈ 4,65 - 7,5 (ở thành phố); 3,8 - 5,3 (ở khu công nghiệp) c) nước hồ/ ao pH ≈ 7 - 7,6 d) nước chanh pH ≈ 2 - 3 e) nước cam pH ≈ 3,69 - 4,34 g) nước vôi trong pH > 7 (tuỳ thuộc vào nồng độ chất tan) CH tr 9 CH:
Phương pháp giải: Dựa vào hình 1.6 trong sách giáo khoa quan sát và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Các đặc điểm các đặc trưng của ampe kế và vôn kế Ampe kế:
Vôn kế:
Sự khác nhau giữa ampe kế và vôn kế CH tr 10 Câu hỏi trang 10:
Phương pháp giải: Tham khảo các cách sử dụng ampe kế và vôn kế để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Khi sử dụng thiết bị đo (ampe kế, vôn kế, joulement,...) cần chú ý:
Trình bày cách sử dụng an toàn điện:
|