Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 7Tải về Đọc văn bản Tháng ba
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi I. Đọc hiểu (4đ)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi phía dưới: THÁNG BA – Hoàng Vân Tháng ba mùa giáp hạt Đến rong rêu cũng gầy Mẹ bưng rá vay gạo Cha héo hắt đường cày
Áo nâu may dịp tết Bây giờ mực tím dây Bần (1) dưới sông ăn đỡ Khoai mậm (2) non cả ngày
Tháng ba mưa dầm đất Rét Nàng Bân tím trời Kéo cảnh vun lửa đốt Trẻ và trâu cùng cười
Tháng ba, tháng ba ơi ! Mùa xa...ngày thơ dại Lúa lên xanh ngoài bãi Sữa ướp đòng (3) sinh đôi Chú thích: 1. Bần: 1 loại cây ở vùng ven sông nước mặn cho quả ăn được. 2. Khoai mậm: khoai sót lại ngoài đồng sau thu hoạch, đã lên mầm. 3. Sữa ướp đòng: Thời kỳ đòng ngậm sữa, còn gọi là lúa ngậm sữa. (https://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/po/c58/n29951/Trang-tho-Thieu-nhi-02-2021.html) Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em xác định như vậy? A. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn. B. Thể thơ năm chữ, vì tất cả các dòng đều có năm chữ. C. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng. D. Không xác định được thể thơ. Câu 2. Xác định nội dung chính của bài thơ và dấu hiệu nhận biết. A. Người mẹ, có hình ảnh Mẹ bưng rá vay gạo. B. Tình yêu quê hương, vì có hình ảnh lúa lên xanh ngoài bãi. C. Ký ức tuổi thơ đói nghèo, vì rất nhiều hình ảnh gợi cuộc sống thiếu đói trong mùa giáp hạt. D. Cuộc sống đói nghèo, vì phải ăn bần, ăn khoai mậm. Câu 3: Xác định ngắt nhịp (chính) của của bài thơ? A. Nhịp 3/2 và 2/3. B. Nhịp 1/4 và 4/1. C. Nhịp linh hoạt. D. Khó xác định. Câu 4: Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ? A. Vần lưng. B. Vần cách. C. Vẫn liền. D. Linh hoạt, đa dạng. Câu 5: Vì sao tháng ba mùa giáp hạt lại khốn khó? A. Khi lúa mùa cũ ăn hết, lúa mới chưa thu hoạch nên đói khổ. B. Mùa xuân đi chơi không làm. C. Khi giao mùa (giữa xuân và hạ). D. Thời kỳ đói khổ nhất trong năm. Câu 6: Nội dung khổ thơ thứ nhất? A. Cảnh vật ảm đạm trong tháng ba. B. Mẹ di vay gạo nấu cơm. C. Cha cày đồng mệt mỏi. D. Cuộc sống khốn khó mùa giáp hạt. Câu 7: Dòng nào KHÔNG nói lên nội dung của khổ 2? A. Tuổi thơ đói nghèo trong mùa giáp hạt. B. Áo mới từ tết đã cũ. C. Nghịch ngợm với trái bần, khoai sót. D. Kiếm củ quả dại, sót lại ăn đỡ đói. Câu 8: Tuổi thơ hồn nhiên trong đói nghèo thể hiện rõ ở khổ thơ nào, dòng thơ nào? A. Khổ 1, dòng thơ: Đến rong rêu cũng gầy. B. Khổ 3, dòng thơ: Trẻ và trâu cùng cười. C. Khổ 2, dòng thơ: Bây giờ mực tím dây. D. Khổ 4, dòng thơ: Lúa lên xanh ngoài bãi. Câu 9: Xác định câu thơ có chứa nghệ thuật nhân hóa. Thủ pháp nghệ thuật ấy đã thể hiện được điều gì (1đ) Câu 10: Xác định 2 khổ thơ có sự tương phản trong bài. Phân tích làm rõ hiệu quả thẩm mỹ trong sự tương phản đó (1đ) PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Câu 1: Những bạn trẻ trong bài thơ đã sống như thế nào trong tháng ba, mùa giáp hạt? Em đã từng trải qua cái đói bao giờ chưa, nếu có tâm trạng lúc đó thế nào? (2đ) Câu 2: Theo em, khi cuộc sống buộc ta phải đối mặt với khó khăn, chúng ta cần làm gì để vượt qua những khó khăn đó (trả lời bằng bài văn dài 1 – 1,5 trang giấy) (4đ) -----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Nhớ lại kiến thức dấu hiệu nhận biết về thể thơ Lời giải chi tiết: Bài thơ thuộc thể thơ năm chữ, vì tất cả các dòng đều có năm chữ → Đáp án: B
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ và rút ra nội dung chính Lời giải chi tiết: Nội dung chính: Ký ức tuổi thơ đói nghèo, vì rất nhiều hình ảnh gợi cuộc sống thiếu đói trong mùa giáp hạt. → Đáp án: C
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Lời giải chi tiết: Cách ngắt nhịp của bài thơ: Nhịp 3/2 và 2/3 Tháng ba/mùa giáp hạt Đến rong rêu/ cũng gầy → Đáp án: A
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Chú ý cách gieo vần Lời giải chi tiết: Cách gieo vần được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ là vần cách Cha héo hắt đường cày ……. Khoai mậm non cả ngày → Đáp án: B
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Lời giải chi tiết: Tháng ba mùa giáp hạt thường khốn khó vì: Khi lúa mùa cũ ăn hết, lúa mới chưa thu hoạch → Đáp án: A
Phương pháp: Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất và rút ra nội dung chính Lời giải chi tiết: Nội dung chính khổ 1: Cuộc sống khốn khó mùa giáp hạt → Đáp án: D
Phương pháp: Đọc kĩ khổ 2 Sử dụng phương pháp loại trừ Lời giải chi tiết: Nội dung không phải của khổ 2: Nghịch ngợm với trái bần, khoai sót → Đáp án: C
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Chú ý các hình ảnh thể hiện tuổi thơ hồn nhiên trong đói nghèo Lời giải chi tiết: Hình ảnh trong khổ 3, dòng thơ: Trẻ và trâu cùng cười. → Đáp án: B Câu 9: Xác định câu thơ có chứa nghệ thuật nhân hóa. Thủ pháp nghệ thuật ấy đã thể hiện được điều gì (1đ) Phương pháp Đọc kĩ bài thơ Nhớ lại kiến thức về nghệ thuật nhân hóa Lời giải chi tiết - Câu thơ: Đến rong rêu cũng gầy/ Trẻ và trâu cùng cười - Nghệ thuật đã thể hiện được: + Sự vật, con vật là những sinh thể đều trải qua những khó khăn khắc nghiệt của cuộc sống; cảm nhận được niềm vui khi bên nhau trong những thời khắc khó khăn + Câu thơ: Trẻ và trâu cùng cười như xua vơi đi sự u ám đói khổ của mùa giáp hạt; khiến cho cuộc sống, âm hưởng bài thơ tươi vui hơn… Câu 10: Xác định 2 khổ thơ có sự tương phản trong bài. Phân tích làm rõ hiệu quả thẩm mỹ trong sự tương phản đó (1đ) Phương pháp Đọc kĩ bài thơ Nhớ lại kiến thức về biện pháp tương phản Lời giải chi tiết - Sự tương phản ở khổ 1 và khổ 4: đói nghèo>< niềm tin + Khổ 1: gợi hiện thực đói nghèo, vất vả vào mùa giáp hạt. Cả con người và cảnh vật đều gầy tàn tạ, héo úa (rong rêu cũng gầy; mẹ bưng rá vay gạo, bố héo hắt…) + Khổ 4: khát vọng, niềm tin vào ngày mai (hình ảnh lúa lên xanh, ướp đòng,…) PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Chú ý những hình ảnh thể hiện cuộc sống của các bạn trẻ Nêu trải nghiệm của bản thân - Các bạn trẻ: ăn trái bần, khoai mậm trong mùa giáp hạt; kéo cành vun lửa đốt, đưa trâu đi ăn giúp bố mẹ, đùa vui… → làm việc, sống lạc quan - Khẳng định bài thơ giúp độc giả nhận thức được giá trị sống… và kết nối với hiện thực để triển khai bài viết - Học sinh nêu trải nghiệm của bản thân
Phương pháp: Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã được học để hoàn thành yêu cầu Lời giải chi tiết:
HocTot.Nam.Name.Vn
|