Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 24 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 24 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới) Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn Đề bài Bài 1. Nối mỗi phép tính với kết quả đúng của nó Bài 2: Tính: a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{5}{8}\) = ............................................ b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{8}\) = ............................................ c) \(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4}\) = ........................................... Bài 3. Tìm \(x\), biết: \(a)\,\,x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\) \(b)\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{3}{8}\) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. Trong công viên có \(\dfrac{3}{4}\) diện tích đã trồng cây xanh và hoa, trong đó có \(\dfrac{1}{3}\) diện tích của công viên là trồng cây xanh. Hỏi diện tích trồng hoa chiếm bao nhiêu phần diện tích công viên ? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Một đội công nhân sửa đường. Trong tuần đầu sửa được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường, tuần thứ hai sửa được \(\dfrac{3}{7}\) quãng đường. Hỏi sau hai tuần đội công nhân sửa được mấy phần quãng đường đó ? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp: - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Cách giải: Ta có: \(\dfrac{{25}}{{26}} - \dfrac{{15}}{{26}} = \dfrac{{10}}{{26}} = \dfrac{5}{{13}};\) \(\dfrac{{46}}{{39}} - \dfrac{{11}}{{13}} = \dfrac{{46}}{{39}} - \dfrac{{33}}{{39}} = \dfrac{{13}}{{39}} = \dfrac{1}{3};\) \(\dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{5}{9} = \dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{{25}}{{45}} = \dfrac{{12}}{{45}} = \dfrac{4}{{15}};\) \(1 - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}.\) Vậy ta có kết quả như sau: Bài 2. Phương pháp: - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Cách giải: a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4};\) b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{20}}{{24}} - \dfrac{9}{{24}} = \dfrac{{11}}{{24}};\) c) \(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{2}{{12}} = \dfrac{1}{6}.\) Bài 3. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Cách giải: \(\begin{array}{l}a)\,\,x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6}\end{array}\) \(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{11}}{{24}}\end{array}\) Bài 4. Phương pháp: Muốn tìm diện tích trồng hoa ta lấy diện tích đã trồng hoa và cây xanh trừ đi diện tích đã trồng cây xanh. Cách giải: Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích công viên là: \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{12}}\) (diện tích công viên) Đáp số: \(\dfrac{5}{{12}}\) diện tích công viên. Bài 5. Phương pháp: Muốn tìm số phần quãng đường đội công nhân sửa được trong 2 tuần ta lấy số phần quãng đường sửa được trong tuần đầu cộng với số phần quãng đường sửa được trong tuần thứ hai. Cách giải: Sau 2 tuần, đội công nhân sửa được số phần quãng đường là: \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{29}}{{35}}\) (quãng đường) Đáp số : \(\dfrac{{29}}{{35}}\) quãng đường. HocTot.Nam.Name.Vn
|