Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 2- Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 2- Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần.

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

a) Số 847326 được đọc là:

A. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai sáu

B. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu

C. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai sáu

D. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu

b) Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là:

A. 1038                                     B. 111038

C. 11038                                   D. 1100038

c) Có bao nhiêu số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1?

A. 4 số                                       B. 3 số

C. 2 số                                       D. 1 số

d) Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là:

A. 999999                                  B. 998799

C. 899799                                  D. 799899

Bài 2.  Nối mỗi số với cách viết tổng của các số đó:

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số bé nhất có sáu chữ số là: 111111.

b) Số bé nhất có sáu chữ số đều là số chẵn: 100000.

c) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là: 987654.

d) Số lớn nhất có sáu chữ số đều là số chẵn: 988888.

Bài 4. Cho các số 0, 1, 3, 5.

a) Viết các số có bốn chữ số khác nhau được tạo bởi các số đã cho.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b) Sắp xếp các số vừa viết được theo thứ tự giảm dần.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Viết số, biết số đó gồm:

a) Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị.

b) Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị.  

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 653211 …. 653211

b) 99999 …. 100000

c) 726585 …. 227489

d) 9999 …. 10000

e) 43678 …. 43281

f) 845213 …. 845213

Bài 7. 

a) Tìm chữ số a, biết: 345a86 < 345886 và 32a715 > 326915.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b) Tìm các số \(x\), biết: \(x\) là số có sáu chữ số đều giống nhau và \(x\) < 300000.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 8. Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 9. Tìm x, biết:

a)    \(\overline {3x}  + \overline {x3}  = 11 \times 11\)

       ...................................................

       ...................................................

       ...................................................

 

b)    \(\overline {xx}  - \overline {1x}  \times 2 = 34\) 

       ...................................................

       ...................................................

       ...................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a) Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

b) Ta tách phần đọc thành các lớp. Viết số bằng cách viết các số theo từng lớp, bắt đầu từ lớp nghìn xong đến lớp đơn vị. Kết hợp các chữ số của từng lớp lại thành số cần tìm.

c) Tìm 6 chữ số có tổng bằng 1. Từ sáu chữ số viết được, tạo thành các số có sáu chữ số.

d) Tìm số lớn nhất có sáu chữ số, sau đó thay chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7.

Cách giải :

a) Số 847326 được đọc là “Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu”.

Chọn đáp án B.

b) Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là 111038.

Chọn đáp án B.

c) Sáu chữ số có tổng bằng 1 là: 0, 0, 0, 0, 0, 1.

Từ các số này ta chỉ viết được số có sáu chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 100000.

Chọn đáp án D.

d) Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là: 899799.

Chọn đáp án C.

Bài 2.

Phương pháp giải:

- Xác định vị trí của chữ số trong mỗi số. Từ đó tìm được giá trị của chúng.

- Chú ý thứ tự các lớp và hàng của số có sáu chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là:

 

Cách giải :

 

Bài 3.

Phương pháp giải:

a) Số bé nhất là chữ số 0, nhưng để tạo thành số có 6 chữ số thì số 0 không thể đứng đầu, từ đó ta có chữ số đầu tiên là 1, còn lại là số 0

b) Số chẵn bé nhất là chữ số 0, nhưng để tạo thành số có 6 chữ số thì số 0 không thể đứng đầu, số chẵn bé thứ hai là số 2, khi đó ta sẽ có số thỏa mãn.

c) Các chữ số có 1 chữ số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 9, 8, 7, 6, 5, 4. Từ đó ta lập được số thỏa mãn.

d) Số chẵn lớn nhất là chữ số 8.

Cách giải :

a) Số bé nhất có sáu chữ số là : 100000.

=> Khẳng định đã cho là sai (S).

b) Số bé nhất có sáu chữ số đều là số chẵn: 200000.

=> Khẳng định đã cho là sai (S).

c) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là: 987654.

=> Khẳng định đã cho là đúng (Đ).

d) Số lớn nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 888888.

=> Khẳng định đã cho là sai (S).

Bài 4.

Phương pháp giải:

- Để viết được số có 4 chữ số khác nhau thì chữ số 0 không thể đứng đầu.

- Với các chữ số 1, 3, 5 còn lại, ta chọn một số làm số đứng đầu và đổi chỗ các chữ số còn lại là được số cần tìm. Cứ tiếp tục như thế đến khi 3 chữ số này đều được xếp đứng đầu.

Cách giải :

a) Các số có bốn chữ số khác nhau được tạo bởi các số đã cho là:

1035, 1053, 1305, 1350, 1503, 1530, 3015, 3051, 3105, 3150, 3501, 3510, 5013, 5031, 5103, 5130, 5301, 5310.

b) Sắp xếp các số vừa viết được theo thứ tự giảm dần là:

5310, 5301, 5130, 5103, 5031, 5013, 3510, 3501, 3150, 3105, 3051, 3015, 1530, 1503, 1350, 1305, 1053, 1035.

Bài 5.

Phương pháp giải:

Từ giá trị của các số, ta có thể biết được vị trí của số đó trong số cần tìm. Từ đó có thể viết được số đã cho.   

Cách giải:

a) Số gồm “Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị” được viết là: 2834526.

b) Số gồm “Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị” được viết là: 5304007.

Bài 6.

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải :

a) 653211 = 653211

b) 99999 < 100000

c) 726585 > 227489

d) 9999 < 10000

e) 43678 > 43281

f) 845213 = 845213

Bài 7.

Phương pháp giải:

a) Từ từng điều kiện trong đề bài cho, ta tìm được giá trị a thỏa mãn, kết hợp các giá trị a tìm được, ta sẽ tìm được giá trị a thỏa mãn cả 2 điều kiện đã cho.

b) Ta tìm những số nhỏ hơn 3, và viết số đó dưới dạng số có sáu chữ số, sao cho các chữ số trong số đó đều giống nhau.

Cách giải :

a) Vì 345a86 < 345886 nên a = 0, 1, 2,…, 6, 7.

        32a715 > 326915 nên a = 7, 8, 9.

Kết hợp lại, ta có: a = 7.

b) Các số có sáu chữ số giống nhau và nhỏ hơn 300000 là: 222222 và 111111.

Vậy \(x\) = 222222 và \(x\) = 111111.

Bài 8.

Phương pháp giải:

- Tổng ba chữ số chính là số nhỏ nhất có 2 chữ số.

- Dựa vào dữ liệu chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị để tìm điều kiện của chữ số hàng đơn vị. Từ đó, tìm được chữ số hàng đơn vị. Suy ra số cần tìm.

Cách giải :

Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng ba chữ số bằng 10.

Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2, vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là:

5 × 2 = 10 (loại, vì chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn 10)

Chữ số hàng đơn vị lớn hơn 0, vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm là:

5 × 0 = 0 (loại, vì chữ số hàng trăm phải lớn hơn 0).

Khi đó, chữ số hàng đơn vị là 1.

Chữ số hàng trăm là: 1 × 5 = 5.

Chữ số hàng chục là: 10 – 5 – 1 = 4.

Vậy số cần tìm là: 541.

Bài 9.

Phương pháp giải:

Viết các số dưới dạng tổng từng giá trị của các chữ số, từ đó đưa được biểu thức đã cho dưới dạng bài toán tìm \(x\), dựa vào đó ta tìm được \(x\).

Cách giải :

a) \(\overline {3x}  + \overline {x3}  = 11 \times 11\)

\(\begin{array}{l}30 + x + \overline {x0}  + 3 = 121\\\overline {x0}  + x = 121 - 30 - 3\\\overline {xx}  = 88\end{array}\)

Thử lại: \(38 + 83 = 11 × 11\).

Vậy \(x = 8\).

b) \(\overline {xx}  - \overline {1x}  \times 2 = 34\)

\(\begin{array}{l}x \times 10 + x - \left( {10 + x} \right) \times 2 = 34\\x \times 11 - 20 - x \times 2 = 34\\x \times 11 - x \times 2 = 34 + 20\\x \times \left( {11 - 2} \right) = 54\\x \times 9 = 54\\x = 54:9\\x = 6\end{array}\) 

Thử lại:  \(66 \,– 16 × 2 = 34\).

Vậy \(x = 6\).

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close