Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 2- Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Bài tập cuối tuần 2- Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần. Đề bài Bài 1: Nối mỗi số với cách đọc đúng của số đó: Bài 2: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm a) 9989 …. 10000 b) 430345 …. 430435 c) 1000000 …. 99998 d) 458045 …. 458000 + 45 e) 545454 …. 545445 f) 954871 …. 958471 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 5 trong số 385483 là: A. 5000 B. 50000 C. 5555 D. 500 b) Giá trị chữ số 3 trong số 346784 là: A. 3000 B. 30000 C. 300000 D. 333333 c) Số 753824 có chữ số 8 thuộc hàng: A. Trăm B. Chục C. Nghìn D. Trăm nghìn d) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là: A. 3, 8, 4 B. 6, 3, 8 C. 5, 6, 3 D. 2, 5, 6 Bài 4: Viết các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào? a) Bảy trăm tám mươi tư nghìn không trăm ba mươi sáu. b) Hai trăm linh bảy nghìn một trăm ba mươi hai. c) Bốn trăm hai mươi sáu nghìn bảy trăm bốn mươi ba. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 784326, 784632, 748326, 768328, 768382, 870563. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 753126, 753621, 763421, 771842, 778142, 756435. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 6: Tìm \(x\) a) \(x - 34875 = 89643\) .................................... .................................... b) \(x + 237282 = 319742\) .................................... .................................... c) \(x \times 4 = 129764\) .................................... .................................... d) \(x:8 = 32431\) .................................... .................................... Bài 7: Một tấm bia hình chữ nhật có diện tích 108000cm2, chiều dài 900cm. Tính chu vi của tấm bia hình chữ nhật đó. Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 8: Một trang trại trồng cây ăn quả có tất cả 36000 cây, trong đó \(\dfrac{1}{5}\) là số cây nhãn, số cây vải gấp 2 lần số cây nhãn, còn lại là cây cam. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. Cách giải : Bài 2: Phương pháp giải: Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Cách giải: a) 9989 < 10000 b) 458045 = 458000 + 45 c) 430345 < 430435 d) 545454 > 545445 e) 1000000 > 99998 f) 954871 < 958471 Bài 3: Phương pháp giải: Muốn xác định được giá trị của chữ số trong một số, ta cần xác định được số đó thuộc hàng nào, lớp nào. Chú ý thứ tự các lớp và hàng của số có sáu chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là: Cách giải : a) Chữ số 5 trong số 385483 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số trên là 5000. Đáp án cần chọn là: A b) Chữ số 3 trong số 346784 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số trên là 300000. Đáp án cần chọn là: C. c) Chữ số 8 trong số 753824 thuộc hàng trăm. Đáp án cần chọn là: A. d) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là 2, 5, 6. Đáp án cần chọn là: D. Bài 4: Phương pháp giải: - Ta tách phần đọc thành các lớp. Viết số bằng cách viết các số theo từng lớp, bắt đầu từ lớp nghìn xong đến lớp đơn vị. Kết hợp các chữ số của từng lớp lại thành số cần tìm. - Xác định vị trí của chữ số 7 trong mỗi số. Cách giải : a) 784036: Chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. b) 207132: Chữ số 7 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. c) 426743: Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. Bài 5: Phương pháp giải: So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cách giải : a) So sánh các số đã cho ta có: 748326 < 768328 < 768382 < 784326 < 784632 < 870563. Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 748326, 768328, 768382, 784326, 784632, 870563. b) So sánh các số đã cho ta có: 778142 > 771842 > 763421 > 756435 > 753621 > 753126. Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 778142, 771842, 763421, 756435, 753621, 753126. Bài 6: Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải : a) \(x - 34875 = 89643\) \(x = 89643 + 34875\) \(x = 124518\) b) \(x + 237282 = 319742\) \(x = 319742 - 237282\) \(x = 82460\) c) \(x \times 4 = 129764\) \(x = 129764:4\) \(x = 32441\) d) \(x:8 = 32431\) \(x = 32431 \times 8\) \(x = 259448\) Bài 7: Phương pháp giải: - Tính chiều rộng của tấm bia ta lấy diện tích chia cho chiều dài. - Tính chu vi tấm bia hình chữ nhật đó ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2. Cách giải : Chiều rộng tấm bia hình chữ nhật là: 108000 : 900 = 120 (cm) Chu vi tấm bia hình chữ nhật là: (900 + 120) × 2 = 2040 (cm) Đáp số: 2040cm. Bài 8: Phương pháp giải: - Tính số cây nhãn trong vườn = tổng số cây : 5. - Tìm số cây vải = số cây nhãn × 2. - Tìm số cam = tổng số cây – (số cây nhãn + số cây vải). Cách giải: Trang trại đó có số cây nhãn là: 36000 : 5 = 7200 (cây) Trang trại đó có số cây vải là: 7200 × 2 = 14400 (cây) Trang trại đó có số cây cam là: 36000 – (7200 + 14400) = 14400 (cây) Đáp số: Nhãn: 7200 cây; Vải: 14400 cây; Cam: 14400 cây. HocTot.Nam.Name.Vn
|