Bài 3: Luyện tập từ có nghĩa trái ngược nhau trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạoTìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau. Chọn các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau phù hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau. Đặt 1 - 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. Giải ô chữ sau. Nói 1- 2 câu về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Phương pháp giải: Em tìm các từ trái ngược nghĩa với từ xuống, đầu tiên, vào Lời giải chi tiết: Xuống - lên Đầu tiên – cuối cùng Vào - ra Câu 2
Phương pháp giải: Đọc các câu văn trên, sau đó đọc các từ trong khung và điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi câu cho phù hợp. Lời giải chi tiết: a. Lên rừng, xuống biển b. Bên lở, bên bồi c. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Câu 3
Phương pháp giải: Em sử dụng các cặp từ trái nghĩa để đặt câu. Trong câu có cả hai từ trái nghĩa. Lời giải chi tiết: Bàn ngày nắng, ban đêm mưa. Nhân dân ta yêu hòa bình và ghét chiến tranh. Vận dụng
Phương pháp giải: Em quan sát tranh và gợi ý để tìm tiếng có đủ số lượng chữ cái cho phù hợp với ô chữ. Lời giải chi tiết:
Từ hàng dọc: mái nhà chung. Câu 2
Phương pháp giải: Em nói về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành theo gợi ý sau: - Con vật gì? Em thấy con vật đó ở đâu? - Đặc điểm con vật: Kích thước, màu lông, đầu, tai, mắt, đuôi,…những hoạt động của con vật. - Cảm nghĩ của em về con vật. Lời giải chi tiết: Bài tham khảo 1: Chú nhím lông xù nhìn như quả cầu gai vậy. Cái đầu chú nhỏ với đôi mắt và cái miệng phớt hồng, hai cái tai nhỏ thôi nhưng thính lắm. Thân hình chú mập mạp, tròn tròn thật đáng yêu! Bài tham khảo 2: Hổ là chúa sơn lâm. Chúng có thân hình to lớn và hung dữ. Những chú hổ canh giữ khu rừng luôn được an toàn thật dũng cảm.
|