Bài 3: Đại từ xưng hô trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạoXếp các từ dùng để xưng hô trong đoạn trích sau vào nhóm thích hợp: a. Từ chỉ người nói. b. Từ chỉ người nghe. c. Từ chỉ người, vật được nhắc tới. Yết Kiêu đục thuyền giặc chẳng may bị giặc bắt. Tướng giặc: – Mi đục mấy chục chiến thuyền của ta phải không? Yết Kiêu: - Phải! Tướng giặc: – Phải là thế nào? Yết Kiêu: – Phải là lẽ phải thế! Tướng giặc: - A, thằng này láo! Quân đâu, lôi nó ra chém đầu! Yết Kiêu: – Một việc làm vô ích! Chiến thuyền của người vẫn đắm! Theo Lê Thị
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Xếp các từ dùng để xưng hô trong đoạn trích sau vào nhóm thích hợp: a. Từ chỉ người nói. b. Từ chỉ người nghe. c. Từ chỉ người, vật được nhắc tới. Yết Kiêu đục thuyền giặc chẳng may bị giặc bắt. Tướng giặc: – Mi đục mấy chục chiến thuyền của ta phải không? Yết Kiêu: - Phải! Tướng giặc: – Phải là thế nào? Yết Kiêu: – Phải là lẽ phải thế! Tướng giặc: - A, thằng này láo! Quân đâu, lôi nó ra chém đầu! Yết Kiêu: – Một việc làm vô ích! Chiến thuyền của người vẫn đắm! Theo Lê Thị Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn trích và xếp các từ dùng để xưng hô vào nhóm thích hợp. Lời giải chi tiết: a. Từ chỉ người nói: ta b. Từ chỉ người nghe: mi, nó, thằng này, ngươi c. Từ chỉ người, vật được nhắc tới: quân Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 94 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Các danh từ in đậm trong đoạn văn sau được dùng để làm gì? Tuấn reo lên: − A, sao chổi kìa! Bé Hà nhìn nhanh về phía tay anh chỉ. Ngôi sao chổi như một vật quét sáng dài trên sân trời mênh mông. Bé Hà thắc mắc: – Thế trời cũng quét sân hả anh? – Trời bắt chước em đấy! Trên trời cũng phải đưa vài nhát chối chứ! – Tuấn nhìn em cười hóm hỉnh. Phạm Đình Ân Chọn ý trả lời đúng: - Để hỏi. - Để xưng hô. - Để thay thế. Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và trả lời trả lời. Lời giải chi tiết: - Để xưng hô.
Ghi nhớ Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hoặc chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, họ,.... Ngoài ra, trong giao tiếp, ta còn dùng một số danh từ để xung hộ: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cậu, mẹ, anh, chị, em, con, cháu; thầy, cô, bạn,... Khi giao tiếp, cần chú ý chọn từ xưng hô lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa người nói với người nghe. Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Tìm đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hộ có trong đoạn văn sau: Mặt trời lặn, châu chấu và giun đất đi đến tổ kiến. Châu chấu hỏi: – Hôm nay là ngày thế nào hả bác kiến đáng kính? – Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái. Theo V. Ô-xê-ô-va, Thuỷ Toàn dịch Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và trả lời trả lời. Lời giải chi tiết: - Đại từ xưng hô: tôi - Danh từ xưng hô: bác Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 94 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Thực hiện yêu cầu: a. Viết lời nói và lời đáp cho một trong các tình huống sau: - Em muốn mượn bạn một cuốn sách. - Em rủ em trai cùng chơi đá bóng. - Em mời ba mẹ dùng cơm tối. b. Chỉ ra các đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hộ đã sử dụng ở mỗi tình huống. Phương pháp giải: Em thực hiện viết lời nói và lời đáp cho tình huống và chỉ ra các đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hộ đã sử dụng ở mỗi tình huống. Lời giải chi tiết: a. Mượn bạn một cuốn sách: - Ngày mai, cậu cho tớ mượn cuốn sách này nhé! - Mai tớ cho cậu mượn. Rủ em trai cùng chơi đá bóng: - Em chơi đá bóng cùng anh nhé! - Dạ vâng ạ Mời ba mẹ dùng cơm tối: - Con mời bố mẹ ăn cơm ạ! b. Mượn bạn một cuốn sách: - Đại từ xưng hô: cậu, tớ Rủ em trai cùng chơi đá bóng: - Danh từ xưng hô: em, anh Mời ba mẹ dùng cơm tối: - Danh từ xưng hô: bố mẹ - Đại từ xưng hô: con
|