Trắc nghiệm Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 x 6 = 


6 x 8 =

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

>
<
=
48 : 6 ..... 36 : 4
Câu 3 :

Cửa hàng có 5 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 6 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

  • A

    30 kg

  • B

    35 kg

  • C

    36 kg

  • D

    42 kg

Câu 4 :

Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

  • A

    6 ngăn

  • B

    7 ngăn

  • C

    8 ngăn

  • D

    9 ngăn

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có 42 quả dâu tây, mẹ chia đều cho mỗi bạn 6 quả. 

Vậy có 

bạn được nhận dâu tây.

Câu 6 :

Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

x : 6 + 105 = 112

 

  • A

    x = 30

  • B

    x = 36

  • C

    x = 42

  • D

    x = 48

Câu 7 :

Trang mua 3 quyển truyện tranh, mỗi quyển truyện tranh giá 6 nghìn đồng. Trang đưa cho cô bán hàng 50 nghìn đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Trang bao nhiêu tiền?

  • A

    22 nghìn đồng

  • B

    32 nghìn đồng

  • C

    43 nghìn đồng

  • D

    30 nghìn đồng

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9.


Số đó là

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

A. \(6 \times 6 = 36\)

B. \(6 \times 5 = 30\)

C. \(5 \times 6 = 30\)

D. \(5 \times 6 = 36\)

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

$6 \times 4$

$6 \times 5$

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

A. $15$ món đồ chơi

B. $60$ món đồ chơi

C. $54$ món đồ chơi

D. $53$ món đồ chơi.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

A. \(5\)

B. $9$

C. $6$

D. $30$

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

A. $7$ hàng

B. $8$ hàng

C. $10$ hàng

D. $9$ hàng

Câu 16 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

$5$

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

A. $5$ tuổi

B. $6$ tuổi

C. $7$ tuổi

D. $8$ tuổi

Câu 18 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

6 x 4

54 : 6

6 x 5

42 : 6

18 : 2

21 : 3

3 x 8

3 x 10

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 x 6 = 


6 x 8 =

Đáp án

6 x 6 = 


6 x 8 =

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 6.

Lời giải chi tiết :

Ta có phép tính: 6 x 6 = 36

                        6 x 8 = 48

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

>
<
=
48 : 6 ..... 36 : 4
Đáp án
>
<
=
48 : 6
<
36 : 4
Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 48 : 6 = 8

        36 : 4 = 9

Vậy 48 : 6 < 36 : 4

Câu 3 :

Cửa hàng có 5 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 6 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

  • A

    30 kg

  • B

    35 kg

  • C

    36 kg

  • D

    42 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số ki-lô-gam gạo nếp = Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao x số bao gạo

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo nếp là

6 x 5 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg gạo nếp

 

 

Câu 4 :

Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

  • A

    6 ngăn

  • B

    7 ngăn

  • C

    8 ngăn

  • D

    9 ngăn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

Lời giải chi tiết :

48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

48 : 6 = 8 (ngăn)

Đáp số: 8 ngăn

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có 42 quả dâu tây, mẹ chia đều cho mỗi bạn 6 quả. 

Vậy có 

bạn được nhận dâu tây.

Đáp án

Mẹ có 42 quả dâu tây, mẹ chia đều cho mỗi bạn 6 quả. 

Vậy có 

bạn được nhận dâu tây.

Phương pháp giải :

Để tìm số bạn được nhận ta lấy số quả dâu tây mẹ có chia cho số quả dâu mỗi bạn nhận được.

Lời giải chi tiết :

Số bạn được nhận dâu tây là:

42 : 6 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn

Câu 6 :

Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

x : 6 + 105 = 112

 

  • A

    x = 30

  • B

    x = 36

  • C

    x = 42

  • D

    x = 48

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm x : 6 = 112 - 105

Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.

Lời giải chi tiết :

x : 6 + 105 = 112

x : 6 = 112 - 105

x : 6 = 7

x = 7 x 6

x = 42

Câu 7 :

Trang mua 3 quyển truyện tranh, mỗi quyển truyện tranh giá 6 nghìn đồng. Trang đưa cho cô bán hàng 50 nghìn đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Trang bao nhiêu tiền?

  • A

    22 nghìn đồng

  • B

    32 nghìn đồng

  • C

    43 nghìn đồng

  • D

    30 nghìn đồng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền Trang mua 3 quyển truyện = Số tiền mua một quyển truyện x 3

- Tìm số tiền cô bán hàng trả lại = Số tiền Trang đưa - Số tiền mua 3 quyển sách

Lời giải chi tiết :

Trang mua 3 quyển truyện hết số tiền là

6 x 3 = 18 (nghìn đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Trang số tiền là

50 - 18 = 32 (nghìn đồng)

Đáp số: 32 nghìn đồng

 

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9.


Số đó là

Đáp án

Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9.


Số đó là

Phương pháp giải :

Gọi số cần tìm là a, ta viết biểu thức theo các thông tin đề bài đã cho.

 

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là a.

Ta có a x 6 + 6 = a x 9

        6 = a x 3 (Bớt cả hai vế đi a x 6)

        a = 6 : 3

        a = 2

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

Đáp án

Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

Phương pháp giải :

Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

Đáp án

Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

Phương pháp giải :

- Mẫu: Lấy số trung tâm nhân với số ở vòng tròn màu vàng (\(6\times3=18\)).

- Tương tự, lấy $6$ nhân với số ở vị trí mũi tên đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).

Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

A. \(6 \times 6 = 36\)

B. \(6 \times 5 = 30\)

C. \(5 \times 6 = 30\)

D. \(5 \times 6 = 36\)

Đáp án

B. \(6 \times 5 = 30\)

Phương pháp giải :

- Đếm số hình có trong mỗi tấm thẻ

- Đếm số lượng tấm thẻ như vậy.

Từ đó em viết được phép nhân thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.

Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$

Đáp án cần chọn là B.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

$6 \times 4$

$6 \times 5$

Đáp án

$6 \times 4$

$6 \times 5$

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.

- So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

\(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)

Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

A. $15$ món đồ chơi

B. $60$ món đồ chơi

C. $54$ món đồ chơi

D. $53$ món đồ chơi.

Đáp án

C. $54$ món đồ chơi

Phương pháp giải :

Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.

Lời giải chi tiết :

$9$ bạn có số món đồ chơi là:

$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)

Đáp số: $54$ món đồ chơi.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

A. \(5\)

B. $9$

C. $6$

D. $30$

Đáp án

C. $6$

Phương pháp giải :

Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.

Lời giải chi tiết :

$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$

Đáp án cần chọn là C.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

A. $7$ hàng

B. $8$ hàng

C. $10$ hàng

D. $9$ hàng

Đáp án

C. $10$ hàng

Phương pháp giải :

Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.

Lời giải chi tiết :

$60$ người thì xếp được số hàng là:

$60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$  (hàng)

                         Đáp số: $10$ hàng.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 16 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

$5$

Đáp án

$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

$5$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của phép chia.

- So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\underbrace{36:6}_6>5\)

Dấu cần điền vào chỗ trống là  $ > $.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

A. $5$ tuổi

B. $6$ tuổi

C. $7$ tuổi

D. $8$ tuổi

Đáp án

B. $6$ tuổi

Phương pháp giải :

Ta cần lấy tuổi của mẹ chia làm $6$ phần bằng nhau và lấy $1$ phần.

Lời giải chi tiết :

Năm nay con có số tuổi là:

$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$  (tuổi)

                               Đáp số: $6$ tuổi.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 18 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

6 x 4

54 : 6

6 x 5

42 : 6

18 : 2

21 : 3

3 x 8

3 x 10

Đáp án

6 x 4

3 x 8

54 : 6

18 : 2

6 x 5

3 x 10

42 : 6

21 : 3

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

Lời giải chi tiết :

Ta ghép như sau:

6 x 4 = 3 x 8

54 : 6 = 18 : 2

6 x 5 = 3 x 10

42 : 6 = 21 : 3

close