Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

 Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

360

213 x 3

123 x 4

807

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

A. $367$ ngày

B. $700$ ngày

 C. $730$ ngày

D. $740$ ngày.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$


$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

A. $480$

B. $470$

C. $490$

D. $96$

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép nhân sau:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{559} \\
?
\end{array}} \\
\hline
{???}
\end{array}$

Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

     $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$


$= 126{\rm{ }} \times ($

$+4)$


$=$

$\times 10$           


$=$

Câu 9 :

Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 980 m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 116 m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?

  • A

    400 m

  • B

    580 người     

  • C

    480 người

  • D

    550 người

Câu 10 :

Bạn Minh chạy bộ vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 215 m. Minh đã chạy 4 vòng. Hỏi Minh đã chạy được bao nhiêu mét?

  • A

    905 m

  • B

    840 m

  • C

    860 m

  • D

    985 m

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

 Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

360

213 x 3

123 x 4

807

Đáp án

360

123 x 4

213 x 3

807

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của các phép tính.

- So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

$123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

\(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

A. $367$ ngày

B. $700$ ngày

 C. $730$ ngày

D. $740$ ngày.

Đáp án

 C. $730$ ngày

Phương pháp giải :

Để tính được số ngày có trong $2$ năm bình thường, cần tìm giá trị của $365$ được lấy $2$ lần.

Lời giải chi tiết :

Hai năm thường có số ngày là:

$365 \times 2 = 730$ (ngày)

Đáp số: $730$ ngày.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

Đáp án

$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

Phương pháp giải :

- Vị trí của số cần điền là số bị chia.

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

Đáp án

Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

Phương pháp giải :

Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho để tìm giá trị của tích.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $230 \times 5 = 1150$

Số cần điền vào chỗ trống là: $1150$.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$


$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

Đáp án

$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$


$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

Phương pháp giải :

- Thứ tự tính giá trị biểu thức là trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}(124 \times 3) \times 2 = 372 \times 2 = 744\\124 \times (3 \times 2) = 124 \times 6 = 744\end{array}\)

Số cần điền vào chỗ trống là \(744\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

A. $480$

B. $470$

C. $490$

D. $96$

Đáp án

A. $480$

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của \(24\times4\).

- \(x\) là số bị chia chưa biết trong phép chia.

- Tìm \(x\) bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với \(5\).

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}x:5 &= 24 \times 4\\x:5 &= 96\\\,\,\,\,\,\,x& = \,96\, \times 5\\\,\,\,\,\,\, x&= \,480\end{array}$

Đáp án cần chọn là A.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép nhân sau:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{559} \\
?
\end{array}} \\
\hline
{???}
\end{array}$

Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

Đáp án

Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

Phương pháp giải :

- Tìm thừa số thứ hai bằng cách nhẩm \(559\) nhân với số nào để tích là số có ba chữ số.

- Sau khi tìm thừa số thứ hai thì em tìm tiếp giá trị của tích rồi điền các số vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Để \(559\) nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng \(1\).

Ta có:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{559} \\
1
\end{array}} \\
\hline
{559}
\end{array}$

Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $1$ và $559$.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

     $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$


$= 126{\rm{ }} \times ($

$+4)$


$=$

$\times 10$           


$=$

Đáp án

     $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$


$= 126{\rm{ }} \times ($

$+4)$


$=$

$\times 10$           


$=$

Phương pháp giải :

- Số \(126\) lấy \(6\) lần rồi lấy thêm \(4\) lần nữa thì bằng \(126\) được lấy tất cả bao nhiêu lần ?

- Phép nhân một số với $10$ ta lấy số đó nhân với $1$ rồi viết thêm một chữ số $0$ vào tận cùng của tích vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;126{\rm{ }} \times {\rm{ 6 }} + {\rm{ }}126{\rm{ }} \times {\rm{ }}4}\\{= \;126{\rm{ }} \times {\rm{ }}\left( {{\rm{ }}  6{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)}\\{= {\rm{ }}  126{\rm{ }} \times {\rm{ }}  10}\\{= {\rm{ }} 1260  }\end{array}$

Câu 9 :

Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 980 m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 116 m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?

  • A

    400 m

  • B

    580 người     

  • C

    480 người

  • D

    550 người

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Số mét ống nước đội đặt trong 5 ngày = Số mét ống đặt mỗi ngày x 5

- Số mét còn phải đặt = Số mét ban đầu - Số mét ống đã đặt

Lời giải chi tiết :

Trong 5 ngày, đội công nhân đặt được số mét ống nước là

116 x 5 = 580 (mét)

Đội công nhân còn phải đặt số mét ống nước là

980 - 580 = 400 (mét)

Đáp số: 400 mét

Câu 10 :

Bạn Minh chạy bộ vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 215 m. Minh đã chạy 4 vòng. Hỏi Minh đã chạy được bao nhiêu mét?

  • A

    905 m

  • B

    840 m

  • C

    860 m

  • D

    985 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quãng đường Minh chạy được = Độ dài một vòng sân thể dục x số vòng

Lời giải chi tiết :

Minh đã chạy được quãng đường là

215 x 4 = 860 (mét)

Đáp số: 860 mét

close