Trắc nghiệm Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Năm nay, chị gái em $25$ tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là $6$ tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

A. $6$ tuổi

B. $19$ tuổi

C. $31$ tuổi

D. $44$ tuổi

Câu 2 :

Can thứ nhất đựng $21\,\ell $, can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất $8\,\ell $. Cả hai can đựng số lít nước là:

A. $8\,\ell $

B. $29\,\ell $

C. $13\,\ell $

D. $50\,\ell $

Câu 3 :

Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được $15$ con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:

A. $17\,$ con

B. $30\,$con

C. $45$ con

D. $20$ con.

Câu 4 :

Em tiết kiệm được $30$ nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết $\dfrac{1}{6}$ số tiền đó.

Em còn lại số tiền là:

nghìn đồng.

Câu 5 :

Cho sơ đồ sau:

Giá trị của dấu \(?\) là:

Câu 6 :

Giảm giá trị $34$ đi $6$ đơn vị rồi gấp số đó lên $5$ lần thì ta được giá trị là $64$.

Đúng hay Sai ?

Đúng
Sai
Câu 7 :

Năm nay mẹ $45\,$ tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là $30$ tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:

A. $60$ tuổi

B. $120$ tuổi

C. $110$ tuổi

D. $75$ tuổi.

Câu 8 :

Đội Một trồng được $93$ cây. Số cây đội Một trồng được gấp ba số cây đội Hai trồng được.

Cả hai đội trồng được số cây là:

cây.

Câu 9 :

Cho sơ đồ sau:

Giá trị của dấu ? là: 

quả.

Câu 10 :

Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng $14$ viên bi và Hùng cho lại Thái $9$ viên bi thì mỗi bạn có $40$ viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:

A. $63$ viên bi

B. $45$ viên bi

C. $17$ viên bi

D. $44$ viên bi

Câu 11 :

Năm nay bà nội $72$ tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp $2$ lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp $4$ lần tuổi con.

Năm nay con có số tuổi là:

tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Năm nay, chị gái em $25$ tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là $6$ tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

A. $6$ tuổi

B. $19$ tuổi

C. $31$ tuổi

D. $44$ tuổi

Đáp án

D. $44$ tuổi

Phương pháp giải :

- Tính số tuổi của em.

- Tìm tổng số tuổi của hai chị em.

Lời giải chi tiết :

Em có số tuổi là:

$25 - 6 = 19$ (tuổi)

Cả hai chị em có số tuổi là:

$25 + 19 = 44$ (tuổi)

Đáp số: $44$ tuổi.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 2 :

Can thứ nhất đựng $21\,\ell $, can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất $8\,\ell $. Cả hai can đựng số lít nước là:

A. $8\,\ell $

B. $29\,\ell $

C. $13\,\ell $

D. $50\,\ell $

Đáp án

D. $50\,\ell $

Phương pháp giải :

- Tìm số lít của can thứ hai theo cách tìm giá trị “nhiều hơn”.

- Tính số lít của cả hai can.

Lời giải chi tiết :

Can thứ hai có số lít là:

$21 + 8 = 29\,\,(\ell )$

Cả hai can có số lít là:

$21 + 29 = \,50\,(\ell )$

Đáp số: $50\,\ell $.

Câu 3 :

Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được $15$ con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:

A. $17\,$ con

B. $30\,$con

C. $45$ con

D. $20$ con.

Đáp án

C. $45$ con

Phương pháp giải :

Tóm tắt:

- Tìm số hạc giấy Quỳnh làm được bằng cách gấp giá trị $15$ lên hai lần.

- Tìm tổng số hạc giấy cả hai người làm được.

Lời giải chi tiết :

Quỳnh gấp được số hạc giấy là:

$15 \times 2 = 30$ (con hạc giấy)

Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:

$15 + 30 = \,\,45\,$ (con hạc giấy)

Đáp số: $45$ con hạc giấy.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 4 :

Em tiết kiệm được $30$ nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết $\dfrac{1}{6}$ số tiền đó.

Em còn lại số tiền là:

nghìn đồng.

Đáp án

Em còn lại số tiền là:

nghìn đồng.

Phương pháp giải :

- Cần tính số tiền đã tiêu bằng cách chia $30$ nghìn thành $6$ phần bằng nhau.

- Sau đó tính số tiền còn lại.

Lời giải chi tiết :

Em đã tiêu số tiền là:

$30:6 = 5$ (nghìn đồng)

Em còn lại số tiền là:

$30 - 5 = 25$ (nghìn đồng)

Đáp số: $25$ nghìn đồng.

Số cần điền vào chỗ trống là $25$.

Câu 5 :

Cho sơ đồ sau:

Giá trị của dấu \(?\) là:

Đáp án

Giá trị của dấu \(?\) là:

Phương pháp giải :

- Tính khối lượng gạo của buổi chiều.

-Tính khối lượng gạo của cả hai buổi.

Lời giải chi tiết :

Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là:

           $85 + 5 = 90\,(kg)$

Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam gạo là:

          $85 + 90 = 175\,(kg)$

Đáp số: $175\,(kg)$.

Số cần điền vào chỗ trống là $175$.

Câu 6 :

Giảm giá trị $34$ đi $6$ đơn vị rồi gấp số đó lên $5$ lần thì ta được giá trị là $64$.

Đúng hay Sai ?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tìm giá trị khi bớt $34$ đi $6$ đơn vị.

- Gấp số vừa tìm được lên $5$ lần rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Khi giảm giá trị $34$ đi $6$ đơn vị rồi gấp số đó lên $5$ lần ta thực hiện như sau:

$\begin{array}{l}34 - 6 = 28\\28 \times 5 = 140\end{array}$

Vậy giá trị của biểu thức bằng $140$.

Đáp án cần chọn là: Sai.

Câu 7 :

Năm nay mẹ $45\,$ tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là $30$ tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:

A. $60$ tuổi

B. $120$ tuổi

C. $110$ tuổi

D. $75$ tuổi.

Đáp án

B. $120$ tuổi

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bà hiện nay.

- Tính tổng số tuổi của cả hai người.

Lời giải chi tiết :

Năm nay bà có số tuổi là:

$45 + 30 = 75$ (tuổi)

Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:

$45 + 75 = 120$ (tuổi)

Đáp số: $120$ (tuổi).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 8 :

Đội Một trồng được $93$ cây. Số cây đội Một trồng được gấp ba số cây đội Hai trồng được.

Cả hai đội trồng được số cây là:

cây.

Đáp án

Cả hai đội trồng được số cây là:

cây.

Phương pháp giải :

- Tìm số cây đội hai trồng được = Số cây đội một trồng được : 3

- Tìm số cây mà cả hai đội trồng được.

Lời giải chi tiết :

Số cây đội hai trồng được là

93 : 3 = 31 (cây)

Cả hai đội trồng được số cây là

93 + 31 = 124 (cây)

Đáp số: 124 cây

Câu 9 :

Cho sơ đồ sau:

Giá trị của dấu ? là: 

quả.

Đáp án

Giá trị của dấu ? là: 

quả.

Phương pháp giải :

- Nhẩm một đề toán từ sơ đồ đã cho.

- Tìm số quả đã bán bằng cách tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(32\) quả.

- Tìm số quả còn lại.

Lời giải chi tiết :

Đề bài: Ban đầu có tất cả $32$ quả, số quả đã bán bằng $\dfrac{1}{4}$ số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả ?

Giải

Đã bán số quả là:

$32:4 = 8$ (quả)

Số quả còn lại là:

$32 - 8 = 24$ (quả)

Đáp số: $24$ quả.

Số cần điền vào chỗ trống là \(24\).

Câu 10 :

Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng $14$ viên bi và Hùng cho lại Thái $9$ viên bi thì mỗi bạn có $40$ viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:

A. $63$ viên bi

B. $45$ viên bi

C. $17$ viên bi

D. $44$ viên bi

Đáp án

B. $45$ viên bi

Phương pháp giải :

Tóm tắt:

Cách 1:

- Tìm số bi của Thái trước khi cho đi \(14\) viên bi.

- Tìm số bi của Thái trước khi nhận về \(9\) viên bi ( Đây là số bi lúc ban đầu)

Cách 2:

- Tìm số bi của Thái trước khi được nhận thêm $9$ viên bi.

- Sau đó tìm số bi của Thái trước khi cho đi $14$ viên bi. 

Lời giải chi tiết :

Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:

$40 - 9 = 31$ (viên bi)

Số bi ban đầu của Thái là:

$31 + 14 = 45$ (viên bi)

Đáp số: $45$ viên bi.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 11 :

Năm nay bà nội $72$ tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp $2$ lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp $4$ lần tuổi con.

Năm nay con có số tuổi là:

tuổi

Đáp án

Năm nay con có số tuổi là:

tuổi

Phương pháp giải :

- Tuổi bà gấp \(2\) lần tuổi mẹ thì tuổi mẹ bằng $\dfrac{1}{2}$ tuổi của bà, từ đó tính được tuổi của mẹ.

- Tuổi mẹ gấp $4$ lần tuổi con thì tuổi con bằng $\dfrac{1}{4}$ tuổi mẹ; từ tuổi mẹ vừa tìm được, em tính tiếp số tuổi của con.

Lời giải chi tiết :

Năm nay mẹ có số tuổi là:

$72:2 = 36$ (tuổi)

Năm nay con có số tuổi là:

$36:4 = 9$ (tuổi)

Số cần điền vào ô trống là $9$. 

close