Trắc nghiệm Bài 30: Mi-li-mét Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 8 cm = mm 3 dm = mm
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 1 m = mm 92 cm = mm
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
42 mm x 6 126 mm + 74 mm
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
35 cm + 48 cm ..... 900 mm
Câu 5 :
Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?
Câu 6 :
Nam đo được cục tẩy có độ dài 35 mm, bút chì có độ dài gấp 6 lần độ dài của cục tẩy. Hỏi bút chì có độ dài bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 7 :
Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 8 :
Chiều dài một chiếc lá là 72 mm, chiều dài của chú kiến là 6 mm. Hỏi chiều dài của chiếc lá gấp mấy lần chiều dài của chú kiến.
Câu 9 :
Đoạn đường từ nhà kiến đến trường dài 268 mm. Đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài hơn đoạn đường từ nhà kiến đến trường 25 cm. Hỏi đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 10 :
Đồng xu có độ dài 19 mm, hộp sữa có chiều dài gấp 9 lần đồng xu nhưng gấp 3 lần độ dài của cục tẩy. Hỏi cục tẩy dài bao nhiêu mi-li-mét?
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 8 cm = mm 3 dm = mm Đáp án
8 cm = mm 3 dm = mm Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm 1 dm = 100 mm Lời giải chi tiết :
Ta có 8 cm = 80 mm 3 dm = 300 mm
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 1 m = mm 92 cm = mm Đáp án
1 m = mm 92 cm = mm Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 m = 1000 mm 1 cm = 10 mm
Lời giải chi tiết :
1 m = 1000 mm 92 cm = 920 mm
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
42 mm x 6 126 mm + 74 mm Đáp án
42 mm x 6 126 mm + 74 mm Phương pháp giải :
Thực hiện tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
42 mm x 6 = 252 mm 126 mm + 74 mm = 200 mm Vậy 42 mm x 6 > 126 mm + 74mm
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
35 cm + 48 cm ..... 900 mm Đáp án
>
<
=
35 cm + 48 cm
< 900 mm Phương pháp giải :
- Thực hiện tính kết quả vế trái. - Đổi 900 mm sang đơn vị xăng-ti-mét - Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống. Lời giải chi tiết :
35 cm + 48 cm = 83 cm 900 mm = 90 cm Vậy 35 cm + 48 cm < 900 mm
Câu 5 :
Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 17 mm - Tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn thẳng CD là 56 - 17= 39 (mm) Cả 2 đoạn thẳng dài số mi-li-mét là 56 + 39 = 95 (mm) Đáp số: 95 mm
Câu 6 :
Nam đo được cục tẩy có độ dài 35 mm, bút chì có độ dài gấp 6 lần độ dài của cục tẩy. Hỏi bút chì có độ dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ dài của bút chì = Độ dài của cục tẩy x 6 Lời giải chi tiết :
Bút chì có độ dài số mi-li-mét là 35 x 6 = 210 (mm) Đáp số: 210 mm
Câu 7 :
Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 175 mm Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn thẳng CD là 560 - 175 = 385 (mm) Đáp số: 385 mm
Câu 8 :
Chiều dài một chiếc lá là 72 mm, chiều dài của chú kiến là 6 mm. Hỏi chiều dài của chiếc lá gấp mấy lần chiều dài của chú kiến.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để tìm đáp án ta lấy chiều dài của chiếc lá chia cho chiều dài của con kiến. Lời giải chi tiết :
Chiều dài của chiếc lá gấp chiều dài của chú kiến số lần là 72 : 6 = 12 (lần) Đáp số: 12 lần
Câu 9 :
Đoạn đường từ nhà kiến đến trường dài 268 mm. Đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài hơn đoạn đường từ nhà kiến đến trường 25 cm. Hỏi đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đổi 25 cm sang đơn vị mi-li-mét. - Quãng đường từ nhà ốc sên đến trường = quãng đường từ nhà kiến đến trường + quãng đường từ nhà ốc sên đến nhà kiến. Lời giải chi tiết :
Đổi 25 cm = 250 mm Đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài số mi-li-mét là 250 + 268 = 518 (mm) Đáp số: 518 mm
Câu 10 :
Đồng xu có độ dài 19 mm, hộp sữa có chiều dài gấp 9 lần đồng xu nhưng gấp 3 lần độ dài của cục tẩy. Hỏi cục tẩy dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm chiều dải của hộp sữa = Độ dìa của đồng xu x 9 - Tìm chiều dài của cục tẩy = Chiều dài của hộp sữa : 3 Lời giải chi tiết :
Hộp sữa có chiều dài là 19 x 9 = 171 (mm) Cục tẩy có độ dài là 171 : 3 = 57 (mm) Đáp số: 57 mm
|