Trắc nghiệm Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

A. $22275$

B. $22265$

C. $22375$

D. $22365$

Câu 2 :

Lan nói rằng “ Hiệu của $92468$ và $9999$ bằng $82469$”. Bạn Lan nói đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ - \begin{array}{*{20}{r}}
{9...6...4} \\
{87...3...}
\end{array}} \\
\hline
{1\,2\,5\,\,8\,\,1}
\end{array}$

Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:

Câu 4 :

Cho năm chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $42333$

B. $42187$

C. $42975$

D. $42233$

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

  • A

    52 752

  • B

    61 752

  • C

    51 752

  • D

    62 752

Câu 6 :

Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

 

  • A

    7 885 kg

  • B

    7 985 kg

  • C

    7 785 kg

  • D

    8 785 kg

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

A. $22275$

B. $22265$

C. $22375$

D. $22365$

Đáp án

A. $22275$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $93628 - 71353 = 22275$

Vậy kết quả của phép toán là \(22275\).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 2 :

Lan nói rằng “ Hiệu của $92468$ và $9999$ bằng $82469$”. Bạn Lan nói đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trừ hai số $92468$ và $9999$ rồi kiểm tra kết quả có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(92\,468-9\,999=82\,469\)

Hiệu của hai số bằng $82469$.

Vậy bạn Lan nói đúng.

Câu 3 :

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ - \begin{array}{*{20}{r}}
{9...6...4} \\
{87...3...}
\end{array}} \\
\hline
{1\,2\,5\,\,8\,\,1}
\end{array}$

Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:

Đáp án

Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu của mỗi hàng.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ - \begin{array}{*{20}{r}}
{99614} \\
{87033}
\end{array}} \\
\hline
{12581}
\end{array}$

Vậy chữ số cần điền vào chỗ trống là $9$.

Câu 4 :

Cho năm chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $42333$

B. $42187$

C. $42975$

D. $42233$

Đáp án

C. $42975$

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tính hiệu của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là: $53210$

Từ các số đã cho, số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là: $10235$

Hiệu của hai số vừa tìm được là: $53210 - 10235 = 42975$

Đáp số: \(42\,975\).

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

  • A

    52 752

  • B

    61 752

  • C

    51 752

  • D

    62 752

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

82 352 – 5 600 – 25 000 = 76 752 - 25 000

                                     = 51 752

Câu 6 :

Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

 

  • A

    7 885 kg

  • B

    7 985 kg

  • C

    7 785 kg

  • D

    8 785 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi nhập thêm

- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi bán đi

Lời giải chi tiết :

Sau khi nhập thêm siêu thị có số kg rau quả là

8 590 + 6 315 = 14 905 (kg)

Sau khi bán đi siêu thị còn lại số ki-lô-gam rau quả là

14 905 - 7 020 = 7 885 (kg)

Đáp số: 7 885 kg rau quả

close