Trắc nghiệm Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Phép chia sau Đúng hay Sai? Đúng Sai
Câu 2 :
Số dư của phép chia 97 : 3 là
Câu 3 :
Kết quả của phép chia 92 : 4 là
Câu 4 :
Tìm x biết $x \times 4 = 96$
Câu 5 :
Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét. Vậy có thể may được nhiều nhất bộ quần áo và còn thừa mét vải.
Câu 7 :
Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.
Câu 8 :
Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?
Câu 9 :
Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ hai. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau. Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Phép chia sau Đúng hay Sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Phép chia đã cho đúng.
Câu 2 :
Số dư của phép chia 97 : 3 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định số dư của phép chia.
Lời giải chi tiết :
Ta có phép chia: 97 : 3 = 32 (dư 1)
Câu 3 :
Kết quả của phép chia 92 : 4 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: 92 : 4 = 23
Câu 4 :
Tìm x biết $x \times 4 = 96$
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
$x \times 4 = 96$ $x = 96:4$ $x = 24$
Câu 5 :
Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ Lời giải chi tiết :
Mỗi rổ có số trái sầu riêng là 72 : 6 = 12 (trái) Đáp số: 12 trái sầu riêng
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét. Vậy có thể may được nhiều nhất bộ quần áo và còn thừa mét vải. Đáp án
Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét. Vậy có thể may được nhiều nhất bộ quần áo và còn thừa mét vải. Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia 41 : 3 rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
Ta có 41 : 3 = 13 (dư 2) Vậy có thể may được nhiều nhất 13 bộ quần áo và dư 2 mét vải.
Câu 7 :
Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số nhãn vở Mai đã dùng = Số nhãn vở có tất cả : 4 Lời giải chi tiết :
Mai đã dùng số nhãn vở là 52 : 4 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở
Câu 8 :
Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia 39 : 4 rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có 39 : 4 = 9 (dư 3) Vậy nếu sử dụng 9 chiếc thuyền thì còn dư 3 khách nữa. Vậy ta cần dùng ít nhất số thuyền là 9 + 1 = 10 (thuyền) Đáp số: 10 thuyền
Câu 9 :
Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số bi của Nam = Số bi của ba bạn : 6 Số bi của Việt = Số bi của ba bạn : 3 Tìm số bi của Tú = Số bi của ba bạn - số bi của Nam và Việt Lời giải chi tiết :
Nam lấy số viên bi là 48 : 6 = 8 (viên) Việt lấy số bi là 48 : 3 = 16 (viên) Tú có số bi là 48 - (8 + 16) = 24 (viên) Đáp số: 24 viên bi
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ hai. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau. Đáp án
Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ hai. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau. Phương pháp giải :
- Tìm số bánh của hộp thứ nhất = Số bánh của hộp thứ hai : 2 - Tìm hiệu số bánh của hai hộp - Số bánh cần chuyển = hiệu số bánh của hai hộp : 2 Lời giải chi tiết :
Hộp thứ nhất số cái bánh là 36 : 2 = 18 (cái bánh) Số bánh của hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất là 36 - 18 = 18 (cái bánh) Cần chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất số bánh là 18 : 2 = 9 (cái bánh) Đáp số: 9 cái bánh
|