Trắc nghiệm Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép chia sau Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Số dư của phép chia 97 : 3 là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    0

Câu 3 :

Kết quả của phép chia 92 : 4 là

  • A

    13

  • B

    23

  • C

    22

  • D

    14

Câu 4 :

Tìm x biết $x \times 4 = 96$

  • A

    14

  • B

    18

  • C

    24

  • D

    23

Câu 5 :

Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

  • A

    12 trái

  • B

    16 trái

  • C

    14 trái

  • D

    15 trái

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Câu 7 :

Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.

  • A

    12 cái

  • B

    13 cái

  • C

    14 cái

  • D

    15 cái

Câu 8 :

Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?

  • A

    9 thuyền

  • B

    10 thuyền

  • C

    11 thuyền  

  • D

    8 thuyền

Câu 9 :

Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.

  • A

    8 viên

  • B

    16 viên

  • C

    24 viên

  • D

    18 viên

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ hai. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất 

cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép chia sau Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phép chia đã cho đúng.

Câu 2 :

Số dư của phép chia 97 : 3 là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định số dư của phép chia.

 

Lời giải chi tiết :

Ta có phép chia:

97 : 3 = 32 (dư 1)

Câu 3 :

Kết quả của phép chia 92 : 4 là

  • A

    13

  • B

    23

  • C

    22

  • D

    14

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

92 : 4 = 23

Câu 4 :

Tìm x biết $x \times 4 = 96$

  • A

    14

  • B

    18

  • C

    24

  • D

    23

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$x \times 4 = 96$

$x = 96:4$

$x = 24$

Câu 5 :

Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

  • A

    12 trái

  • B

    16 trái

  • C

    14 trái

  • D

    15 trái

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ

Lời giải chi tiết :

Mỗi rổ có số trái sầu riêng là

72 : 6 = 12 (trái)

Đáp số: 12 trái sầu riêng

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Đáp án

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia 41 : 3 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 41 : 3 = 13 (dư 2) 

Vậy có thể may được nhiều nhất 13 bộ quần áo và dư 2 mét vải.

Câu 7 :

Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.

  • A

    12 cái

  • B

    13 cái

  • C

    14 cái

  • D

    15 cái

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nhãn vở Mai đã dùng = Số nhãn vở có tất cả : 4

Lời giải chi tiết :

Mai đã dùng số nhãn vở là

52 : 4 = 13 (nhãn vở)

Đáp số: 13 nhãn vở

Câu 8 :

Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?

  • A

    9 thuyền

  • B

    10 thuyền

  • C

    11 thuyền  

  • D

    8 thuyền

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia 39 : 4 rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có 39 : 4 = 9 (dư 3)

Vậy nếu sử dụng 9 chiếc thuyền thì còn dư 3 khách nữa.

Vậy ta cần dùng ít nhất số thuyền là

9 + 1 = 10 (thuyền)

Đáp số: 10 thuyền

Câu 9 :

Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.

  • A

    8 viên

  • B

    16 viên

  • C

    24 viên

  • D

    18 viên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số bi của Nam = Số bi của ba bạn : 6

Số bi của Việt = Số bi của ba bạn : 3

Tìm số bi của Tú = Số bi của ba bạn - số bi của Nam và Việt

Lời giải chi tiết :

Nam lấy số viên bi là

48 : 6 = 8 (viên)

Việt lấy số bi là

48 : 3 = 16 (viên)

Tú có số bi là

48 - (8 + 16) = 24 (viên)

Đáp số: 24 viên bi

 

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ hai. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất 

cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.

Đáp án

Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ hai. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất 

cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.

Phương pháp giải :

- Tìm số bánh của hộp thứ nhất = Số bánh của hộp thứ hai : 2

- Tìm hiệu số bánh của hai hộp

- Số bánh cần chuyển = hiệu số bánh của hai hộp : 2

Lời giải chi tiết :

Hộp thứ nhất số cái bánh là

36 : 2 = 18 (cái bánh)

Số bánh của hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất là

36 - 18 = 18 (cái bánh)

Cần chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất số bánh là

18 : 2 = 9 (cái bánh)

Đáp số: 9 cái bánh

close